Lưu Ngọc Thiện * , Đỗ Anh Duy Nguyễn Công Thành

* Tác giả liên hệ (lnthien@rimf.org.vn)

Abstract

The paper aims to provide status information seawater quality, sediment through two years surveys (2017-2018) at 24 sampling points in Nam Du Islands. Research results showed that relatively low concentration of parameter nutrients (NO2-, NO3-, NH4+, PO43-) has been found at the monitoring stations, and RQtt index were calculated at the level of environmental safety. Cyanide (CN-) in seawater ranged from 0.96 đến 2.01 µg/L while the heavy metals content (Cd, As, Pb) ranged from trace to 0.09 µg/L; from 2.5 to 3.8 µg/L; from 0.28 to 1.78 µg/L, respectively. In general, these measured values were lower than standard values of QCVN 10-MT:2015/BTNMT. Nts and Pts in sediment surface ranged from 39.2 to 367.6 mg/kg; from 5.7 to 39.4 mg/kg. Organic carbon ranged from 0.29 to 1.05 %. This study could serve for conserving and developing macroalgae source in Nam Du islands.

Keywords: Nam Du, seawater, sediment, RQtt

Tóm tắt

Mục đích chính của bài báo nhằm cung cấp thông tin về hiện trạng chất lượng nước biển, trầm tích thông qua hai đợt khảo sát năm 2017 - 2018 ở 24 điểm thu mẫu trong quần đảo Nam Du. Kết quả nghiên cứu cho thấy hàm lượng tương đối thấp các các thông số dinh dưỡng (NO2-, NO3-, NH4+, PO43-) ghi nhận được tại các trạm quan trắc và chỉ số RQtt được tính bởi các thông số này đang ở ngưỡng an toàn về môi trường. Hàm lượng cyanide (CN-) trong nước biển dao động từ 0,96 đến 2,01µg/L trong khi hàm lượng kim loại nặng (Cd, As, Pb) dao động từ hàm lượng vết đến 0,09 µg/L; từ 2,5 đến 3,8 µg/L; từ 0,28 đến 1,78 µg/L; tương ứng.  Nhìn chung, Các giá trị đo được ở mức dưới ngưỡng cho phép theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng nitơ tổng (Nts) trong trầm tích dao động từ 39,2 đến 367,6 mg/kg trong khi hàm lượng photpho tổng (Pts) dao động từ 5,7 đến 39,4 mg/kg. Thành phần carbon hữu cơ dao động từ 0,29 đến 1,05%. Kết quả của nghiên cứu phục vụ cho việc bảo tồn và phát triển nguồn lợi rong biển tại đảo Nam Du.

Từ khóa: Nam Du, nước biển, trầm tích, RQtt

Article Details

Tài liệu tham khảo

APHA, AWWA, WEF. (1999). Standard methods for the examination of water and wastewater, 19th edition, Washington DC, USA.

Secretariat, A. S. E. A. N. (2008). ASEAN Marine Water Quality Management Guidelines and Monitoring Manual. Australia Marine Science and Technology Ltd.(AMSAT), Australia.

Bộ Tài nguyên và Môi trường. (2015). QCVN 10-MT:2015/BTNMT, ngày 21/12/2015. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.

Canadian Council of Ministers of the Environment. (2003). Marine water Quality Criteria for The ASEAN Region - Online Publication.

Đoàn Thị Hạ, Đào Mạnh Tiến, Đào Hương Giang, Lưu Văn Thủy, Đào Mạnh Trí, Nghiêm Thị Tuyết Nhung & Trần Hồng Thái. (2015). Đánh giá hiện trạng môi trường nước vùng biển Côn Đảo. Tạp chí môi trường.

Hyland, J., Karakassis, I., Magni, P., Petrov, A., & Shine, J. (2000). Summary report: Results of initial planning meeting of the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. 70 p.

Liu, C., Wang, Z. Y., He, Y., & Wei, H. (2003). Water quality and sediment quality of waters near Shanghai sewage outfalls.

Lê Thị Tố Quyên, Lý Mỷ Tiên, Đào Ngọc Cảnh & Nguyễn Trọng Nhân. (2018). Đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch biển tại quần đảo Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí khoa học đại học Cửu Long. 11: 11-29.

Lê Văn Nam, Lê Xuân Sinh & Cao Thị Thu Trang. (2018). Hàm lượng xynua trong nước biển tại vùng biển một số xã đảo tiêu biểu ven bờ Việt Nam. Tuyển tập báo cáo hội nghị quốc gia về khoa học địa lý. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. 220-228.

Lê Thị Vinh & Phạm Hữu Tâm. (2016). Chất lượng trầm tích bề mặt đáy ở vùng biển xung quanh quần đảo Thổ Chu, Kiên Giang. Tạp chí khoa học và Công nghệ biển. 16(3): 235-243.

Lê Thị Vĩnh, Phạm Hữu Tâm, Nguyễn Hồng Thu, Võ Trần Tuấn Linh, Lê Trọng Dũng, Võ Hải Thi, Phạm Hồng Ngọc & Lê Hùng Phú. (2016). Chất lượng môi trường nước tại khu dự trữ sinh quyển thế giới cù lao Chàm – Hội An, tỉnh Quảng Nam. Tuyển tập nghiên cứu biển. 22: 29-37.

Phạm Văn Hiếu &Lê Xuân Tuấn. (2012). Chất lượng môi trường nước và những tác động đến khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị. Nxb. Đại học Quốc Gia Hà Nội. 197-206.

U.S. Environmental Protection Agency. (1994). Method 200.8: Determination of Trace Elements in Waters and Wastes by Inductively Coupled Plasma-Mass Spectrometry, Revision 5.4. Cincinnati, OH.