Trần Đắc Định * , Nguyễn Thị Vang Đinh Minh Quang

* Tác giả liên hệ (tddinh@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was conducted from 12/2017 to 02/2019 to provide the
population biological parameters of the many-fingered grenadier anchovy, one of the commercially valuable fish, for sustainable use of the fisheries resources in Cua Lon river, Ca Mau province. The analysis of length-frequency data of 2,196 individuals collected every two months by using push net showed that the von Bertalanffy curve and growth performance were Lt=16.8×(1-e-0.68×(t+0,28)) and F’  = 2.28, respectively. The total mortality (Z), natural mortality (M), fishing mortality (F) of this species was 2.28 yr-1,
1.68 yr-1, 0.60 yr-1, respectively. The exploitation rate (E=0.260) was lower than that of the potential exploitation rate (E50=0.342). The length at first capture was Lc = 7.0 cm; there are two recruitment peaks per year (in July and November). Although this species has high growth rate and its population still has higher potentials for exploitation, the length at first maturity was small. Therefore, mesh sizes of the push net should be increased for sustainable use of the fisheries resources.
Keywords: Coilia rebentischii, Cua Lon River, fisheries status, population dynamics

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện từ 12/2017 đến 02/2019 nhằm xác định các thông số sinh học quần thể của cá lành canh vàng, một trong những loài cá có giá trị thương phẩm, từ đó làm cơ sở đánh giá hiện trạng và khai thác bền vững nguồn lợi cá này ở sông Cửa Lớn, tỉnh Cà Mau. Kết quả phân tích 2.196 mẫu cá được thu định kỳ hai tháng/lần vào con nước rong bằng lưới te cho thấy phương trình đường cong tăng trưởng von Bertalanffy và hằng số tăng trưởng của loài cá này lần lượt là Lt=16,8×(1-e-0,68×(t+0.28)) và F’ = 2,28. Hệ số chết tổng (Z), hệ số chết tự nhiên (M) và hệ số chết khai thác (F) lần lượt là 2,28/năm, 1,68/năm và 0,60/năm. Cường lực khai thác đối với loài này vẫn còn nằm trong giới hạn cho phép do hệ số khai thác (E = 0,260) thấp hơn hệ số khai thác tối ưu (E50 = 0,342). Chiều dài khai thác đầu tiên L50 = 7,0 cm và quần thể cá lành canh vàng được bổ sung 2 lần trong năm (vào tháng 7 và tháng 11). Mặc dù thuộc nhóm tăng trưởng cao và còn nhiều tiềm năng khai thác, tuy nhiên chiều dài khai thác đầu tiên tương đối nhỏ, do đó cần tăng kích thước mắt lưới của ngư cụ khai thác để đảm bảo sự phát triển bền vững nguồn lợi của loài cá này.
Từ khóa: Biến động quần thể, Coilia rebentischii, hiện trạng khai thác, sông Cửa Lớn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Beverton, R.J.H., Holt, S.J., 1957. On the dynamics of exploited fish populations, vol. 19, Chapman & Hall, London, 533 pages.

Beverton, R.J.H., Holt, S.J.,1966. Manual of methods for fish stock assessment. Part II: Tables of yield function, vol. 38, FAO, Roma, 67pages.

Cao Hoài Đức, Tống Xuân Tám, Huỳnh Đặng Kim Thủy. 2014. Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố cá ở lưu vực sông Cái Lớn-tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học, no. 61, 132.

Diệp Anh Tuấn, Đinh Minh Quang, Trần Đắc Định,2014. Nghiên cứu thành phần loài cá họ Bống trắng (Gobiidae) phân bố ở ven biển tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.30(3):68-76.

Quang, D.M., Y, P.N., Dinh, T.D.,2017. Population biology of the goby Glossogobius giuris(Hamilton 1822) caught in the Mekong Delta. Asian Fisheries Sciences.30(1):26-37.

Quang,D.M.,Qin, J.G., Dittmann, S., Dinh, T.D.,2016. Reproductive biology of the burrow dwelling gobyParapocryptes serperaster. Ichthyological Research.63(3):324–32.

Quang, D.M., Qin, J.G., Dinh, T.D.,2015. Population and age structure of the goby Parapocryptes serperaster (Richardson, 1864; Gobiidae: Oxudercinae) in the Mekong Delta. Turkish Journal of Fisheries and Aquatic Sciences.15(2): 345-57.

Froese, R., Pauly, D. 2019. FishBase, World Wide Web electronic publication. Available fromwww.fishbase.org.

Gayanilo, F., Sparre, P., Pauly, D. 2005. FAO-ICLARM stock assessment tools II (FiSAT II): User's guide, FAO Computerized Information Series: Fisheries, FAO, Roma, 126 pages.

Huan, N.X., Duyen N.T., Nam, N.T. 2016. Fish Species Composition in the Dinh An Estuary, Tra Vinh Province. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology. 32(1S): 69-76.

Pauly, D. 1980. On the interrelationships between natural mortality, growth parameters, and mean environmental temperature in 175 fish stocks. Journal du Conseil. 39(20): 175-92.

Pauly, D. 1982. Studying single-species dynamics in a tropical multi-species context. In Theory and management of tropical fisheries, Philippines, Pauly & Murphy. ICLARM. 9: 33-70.

Pauly, D. 1987. A review of the ELEFAN system for analysis of length-frequency data in fish and aquatic invertebrates. In The international conference on the theory and application of length-based methods for stock assessment, Mazzara del Vallo, Pauly & Morgan (eds). ICLARM. 13: 7-34.

Pauly, D., David, N. 1981. ELEFAN I, a BASIC program for the objective extraction of growth parameters from length-frequencies data. Meeresforschung. 28(4): 205-11.

Pauly, D., Munro, J.L. 1984. Once more on the comparison of growth in fish and invertebrates. Fishbyte. 2(1): 1-21.

Phạm Nhật, Vũ Văn Dũng, Đỗ Quang Huy, Nguyễn Cử, Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Hữu Dực, Nguyễn Thế Nhã, Võ Sĩ Tuấn, Phan Nguyên Hồng, Nguyễn Văn Tiến, Đào Tấn Hổ, Nguyễn Xuân Hòa, Nick Cox, Nguyễn Tiến Hiệp. 2003. Sổ tay hướng dẫn điều tra và giám sát đa dạng sinh học, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.

Ricker, W.E. 1975. Computation and interpretation of biological statistics of fish populations, vol. 191, Department of the Environment, Fisheries and Marine Service, Canada, 382 pages.

Sparre, P., Venema, S. 1992. Introduction to tropical fish stock assessment - Part I: Manual, FAO, Roma, 337 pages.

Taylor, C.C. 1958. Cod growth and temperature. Journal du Conseil. 23(3): 366-70.

Thái Ngọc Trí, 2015. Nghiên cứu Đa dạng sinh học khu hệ cá Đồng bằng sông Cửu Long và sự biến đổi của chúng do tác động của biến đổi khí hậu và sự phát triển kinh tế – xã hội, Luận án tiến sĩ. Học viện khoa học và công nghệ, TP Hồ Chí Minh, 231 trang.

Tran, D.D., Ambak, M.A., Hassan, A., Phuong, N.T. 2007. Population biology of the goby Pseudapocryptes elongatus(Cuvier, 1816) in the coastal mud flat areas of the Mekong Delta, Vietnam. Asian Fisheries Sciences. 20(2): 165-79.

Trịnh Kiều Nhiên, Trần Đắc Định. 2012. Hiện trạng khai thác và quản lý nguồn lợi hải sản ở tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 24b: 46-55.