Trương Hoàng Minh * , Wenresti G. Gallardo Trương Quốc Phú

* Tác giả liên hệ (thminh@ctu.edu.vn)

Abstract

Distribution of mudskipper (Pseudapocryptes elongatus) juveniles was investigated monthly in spring tide period in the estuariesofMyThanh (Soc Trang Province) and Nha Mat (Bac Lieu Province) from April 2006toMarch 2007. Seven sampling sites (2 km intervals) were set from offshore to the interior river in each estuary. Forty fishermen collecting juvenile P. elongatus were interviewed in the study area. The juvenile density increased from the offshoresitetorivermouth,thendecreasedintheinteriorsites. Higher juvenile density was observed in mangrove forest areas than in non-mangrove sites. The smallest mean juvenile size was observed in offshore and the larger was in the interior river. The density increased from June to September. Strong correlation between the density and season, salinity and water velocity were indicated in this study. The CPUEs were 155,370 ind. net-1 per 6 months in Nha Mat and 245,644 ind. net-1 per 6 months in My Thanh estuaries.
Keywords: P. elongatus, juvenile distribution, CPUE

Tóm tắt

Sự phân bố cá kèo giống đã được khảo sát trong giai đoạn triều cường hàng tháng ở vùng cửa sông Mỹ Thanh (Sóc Trăng) và Nhà Mát (Bạc Liêu) từ tháng 4/2006 đến tháng 3/2007. 7 điểm thu mẫu được cố định từ khu vực ngoài khơi đi vào những điểm bên trong của cửa sông (mỗi điểm cách 2 km). Ngoài ra, 40 ngư dân khai thác cá kèo giống ở khu vực nghiên cứu cũng được phỏng vấn ngẫu nhiên. Kết quả cho thấy, mật độ cá kèo giống tăng từ các vị trí ngoài khơi đi vào cửa sông, và giảm ở các vị trí thu mẫu trong nội địa. Mật độ cá kèo giống ở khu vực có rừng ngập mặn cao hơn so với những nơi không có rừng. Kích cỡ cá kèo giống nhỏ nhất được tìm thấy ở khu vực ngoài khơi và lớn hơn ở khu vực nội đồng. Mật độ cá giống tăng từ tháng 6 đến tháng 9. Có mối tương quan chặt chẽ giữa mật độ cá và mùa vụ, độ mặn, lưu tốc dòng chảy. Cường lực khai thác là 155.370 cá thể/lưới/6 tháng. ở khu vực Nhà Mát và 245.644 cá thể/lưới/6 tháng ở cửa Mỹ Thanh.
Từ khóa: Cá Bống kèo, P. elongatus, phân bố giống, cường lực khai thác

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bucholtz, R.H., A.S. Meilvang, T. Cedhagen and D.J. Macintosh, 2008. Biological observation on the mudskipper Pseudapocryptes elongatus in the Mekong Delta, Vietnam. World Aquaculture Society (đang in).

Eschmeyer, W.N., 1998. Catalog of Fishes. Center for Biodiversity Research and Information, Spec. Publ. 1. California Academy of Sciences. San Francisco, Vols. 1-3, p. 1-2905.

Ferraris Jr., C.J., 1995. On the validity of the name Pseudapocryptes lanceolatus (Bloch and Schnider, 1801) (Osteichthyes: Percomorpha: Gobiidae). Copeia, 1995, 4, 984.

Gibson, R.N., Robb, L., Burrows, M.T. & Ansell, A.D., 1996. Tidal diel and longer term changes in the distribution of fishes on a Scottish sandy beach. Mar. Ecol. Prog. Ser. 130, 1-17.

Kanou, K., Koike, T., Kohno, H., 2000. Ichthyofauna of tidal-lands in the inner Tokyo bay, and its diversity (in Japanese, with English abstract). Ppn J Ichthyol 47, 115-129.

Kanou, K., Sano, M., Kohno, H., 2004a. Food habits of fishes on un-vegetated tidal mudflats in Tokyo Bay, central Japan. Fish. Sci. 70, 978-987.

Kanou, K., Sano, M., Kohno, H., 2005a. Larval and juvenile fishes occurring with flood tides on an intertidal mudflat in the Tama river estuary, central Japan. Ichthyol. Res. 52, 158-164.

Kanou, K., Sano, M., Kohno, H., 2005b. Ontogenetic diet shift, feeding rhythm and daily ration of juvenile yellow-fin goby, Acanthogobius flavimanus, on a tidal mudflat in the tama River estuary, central Japan. Ichthyol. Res 52.

Kneib, R.T., 1997. The role of tidal marshes in the ecology of estuarine nekton. Ocean org. Mar. Biol. Annu. Rev. 35: 163-220.

Kottelat, M. and A.J. Whitten, 1996. Freshwater fishes of Western Indonesia and Sulawesi: additions and corrections. Periplus Editions, Hong Kong, 8p.

Nguyễn Huu Phụng, Nguyễn Nhật Thi, Dinh N.P., Nhung D.T.N., 1997. Danh mục các loài cá biển Việt Nam. Quyển 4. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 424 trang.

Rainboth, W.J., 1996. FAO species identification field guide for fishery purposes. Fishes of the Cambodian Mekong. Rome, FAO. 265 p.

Tanaka, M., Goto T., Tomiyama, M., Sudo, H., 1989. Immigration, settlement and mortality of flourder (Paralichthys alivaceus) larvae and juveniles in a nursery ground, Shijiki Bay. Japan. Neth. J. Sea. Res. 24, 57-67.

Townsley, P., 1996. Rapid rural appraisal, participatory rural appraisal and aquaculture. FAO Fisheries Technical Paper No. 358. Rome, FAO. 1996. 109p.

Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Khoa Thuỷ Sản Trường Đại Học Cần Thơ. 361 trang.

Wootton, R.J., 1992. Fish Ecology. Blackie academic and professional, Chapman and Hall.