Lê Nguyễn Nam Phương * , Nguyễn Thị Kiều My Nguyễn Vũ Thuỵ Hồng Loan

* Tác giả liên hệ (lnn.phuong@hutech.edu.vn)

Abstract

The research was conducted to apply the ultrasonic method in the diagnosis of urologic diseases in dogs in Ho Chi Minh city. A total of 3,700 dogs were examined for the first time at the Animal Health laboratory and treatment Division of Ho Chi Minh city. According to the clinical symptoms and ultrasonic diagnosis, 472 cases (12.67%) showed urinary pathology. Urologic diseases occurred in dogs of all ages, increasing with the age of dogs, and depending on breed and sex (P<0.01). Based on the diagnosis results, the proportion of dogs with kidney diseases accounted for 22.67%, and the proportion of dogs with bladder diseases accounted for 77.33%. The pathologies in the kidney of dogs included nephrolith, nephritis, hydronephrosis, cyst and atrophic kidney. In which kidney stones had the highest rate at 32.71%. Predicted types of bladder diseases in dogs include cystolith, cystitis, bladder polyps, bladder thrombosis, and bladder rupture. Cystitis had the highest rate at 46.85%.

Keywords: Dogs, urinary system, ultrasound, Ho Chi Minh City

Tóm tắt

Nghiên cứu được tiến hành nhằm ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán bệnh đường tiết niệu trên chó tại thành phố Hồ Chí Minh. Tổng số 3.700 chó được khám lần đầu tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào triệu chứng lâm sàng và kết quả chẩn đoán bằng phương pháp siêu âm, 472 trường hợp chó có biểu hiện bệnh lý ở hệ tiết niệu được xác định, chiếm 12,76%. Bệnh xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tăng dần theo độ tuổi, phụ thuộc vào yếu tố giống (P<0,01) và giới tính (P<0,01). Qua kết quả chẩn đoán, tỷ lệ chó mắc bệnh lý ở thận chiếm 22,67% và ở bàng quang chiếm 77,33%. Các dạng bệnh lý ở thận được chẩn đoán bao gồm: sỏi thận, viêm thận, thận ứ nước, nang thận và thận teo. Sỏi thận chiếm tỷ lệ cao nhất là 32,71%. Các dạng bệnh lý ở bàng quang được chẩn đoán bao gồm: sỏi bàng quang, viêm bàng quang, polyp bàng quang, huyết khối bàng quang, rách bàng quang. Viêm bàng quang chiếm tỷ lệ cao nhất là 46,85%.

Từ khóa: Chó, hệ tiết niệu, siêu âm, thành phố Hồ Chí Minh

Article Details

Tài liệu tham khảo

Thomas, A., Anil Kumar, M. C., Ruban, S. W., Sharada, R., Shankar, B. P., & Revanna, P. S. (2023). Occurrence of urinary tract infection in different breed, gender and age of dogs in and around Bangalore. The Pharma Innovation Journal, 12(7S), 753-756. https://doi.org/10.22271/tpi.2023.v12.i7Si.21413

Aurich, S., Prenger-Berninghoff, E., & Ewers, C. (2022). Prevalence and Antimicrobial Resistance of Bacterial Uropathogens Isolated from Dogs and Cats. Antibiotics, 11, 1730. https://doi.org/10.3390/antibiotics11121730

Burton, E. N., Cohn, L. A., Reinero, C. N., Rindt, H., Moore, S. G., & Ericsson, A. C. (2017). Characterization of the urinary microbiome in healthy dogs. Plos One, 12(5), e0177783 https://doi.org/10.1371/journal.pone.0177783

Brilhante, A. B. C, Mansano, C. F. M & Macente, B. I. (2022). Retrospective of urolithiasis in dogs and cats at the Veterinary Hospital University Brazil – Fernandópolis/State of São Paulo between January 2018 and April 2019. Research, Society and Development, 11(11), e397111133585.
https://doi.org/10.33448/rsd-v11i11.33585

Bích, T. N., Đông, L. T. P., Khánh, N. P., Mai, N. T. Y., Vinh, T. P., & Thảo, T. T. (2014). Đặc điểm dịch tễ học của bệnh trên hệ tiết niệu của chó tại thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2, 122-127.

Griffon, N., Pilon, C., Schwartz, J.C., Sokoloff, P., 1995. The preferential dopamine D3 receptor ligand, (+)-UH232, is a partial agonist. Eur. J. Pharmacol., 282(1-3), 241-49. https://doi.org/10.1016/0014-2999(95)00460-3

Hạnh, T. T. N. (2008). Ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý hệ tiết niệu trên chó (Luận văn tốt nghiệp). Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

Heng, H. G., Rohleder, J. J., & Pressler, B. M. (2012). Comparative sonographic appearance of nephroliths and associated acoustic shadowing artifacts in conventional vs. spatial compound imaging. Veterinary Radiology & Ultrasound, 53(2), 217-220.
https://doi.org/10.1111/j.1740-8261.2011.01904.x

Khánh, N. P., Bích, T. N., Thảo, T. T., Minh, L. B., & Tú, Đ. T. M. (2020). Ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong chẩn đoán bệnh ở thận trên chó tại thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật thú y, 27(8), 19 -24.

Lalmuanpuii, R., Prasad, H., Sarma, K., Konwar, C. G. B., Behera, S., Saikia, B., Rajesh, J., Ravindran, R., Shah, N. P., N, C. G., & Singh, S. (2019). Journal of Entomology and Zoology Studies, 7(5), 1384-1389.

Minh, N. V., Thắng, C. Đ., Hương, P. T. L. & Nam, Đ. P. (2011). Ứng dụng phương pháp siêu âm và xét nghiệm nước tiểu trong chẩn đoán một số bệnh hệ tiết niệu ở chó. Khoa học kỹ thuật thú y, 28(7), 12 - 17.

Nga, N. T. T. (2009). Ứng dụng siêu âm và xét nghiệm nước tiểu trong chẩn đoán và điều trị bệnh đường tiết niệu trên chó (Khoá luận tốt nghiệp). Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

Nguyên, K. T. P. (2006). Ứng dụng kỹ thuật X-quang trong chẩn đoán bệnh hệ tiết niệu trên chó tại Chi cục thú y thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ). Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

Nyland, T. G., & Mattoon, J.S. (1995). Veterinary Diognostic Ultrasound. Saunders Co, USA.

Penninck, D., & Marc, A. A. (2015). Atlas of small animal ultrasonography. 2nd edition. John Wiley & Sons Inc, USA.

Robotti, G., Lanfranchi, D. (2013). Urinary tract disease in dogs: US findings. A mini-pictorial essay. J Ultrasound; 16, 93–96.

Rubin S. A. (1999). “Geriatrics and renal disease”, Hill’s Pet Nutrition Inc.

Trinh, T. T. K., Thảo, T. T., Bích, T. N., & Trung, L. Q. (2019). Chẩn đoán bệnh hệ tiết niệu trên chó bằng phương pháp siêu âm tại bệnh xá thú y Đại học Cần Thơ. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Chăn nuôi – Thú y toàn quốc 2019, 205-208.