Nguyễn Văn Quang * Lê Thanh Phong

* Tác giả liên hệNguyễn Văn Quang

Abstract

Rice-soybean cropping system was introducted to compare with current 3 rice cropping in Tam Binh district, Vinh Long province from 2004 to 2007. Six farms were selected in which three were practiced the 2 rices + 1 soybean system and the others were control (3 rice cropping system). Crop yield, production cost, gross and net return, benefit cost ratio and some major soil characteristics were recorded and analyzed. Results showed that rice yield was not significant different between the two systems in Winter-Spring crop, but rice-soybean system was overyield compared with the control in Summer-Autumn crop due to the effect of soybean residue in Spring-Summer crop. Production cost was reduced, profit and benefit cost ratio were significantly highter in rice-soybean system. Soybean rotations enrich soil NH4+ and P2O5 after 3 years of farming. Summary, rice-soybean system should be developed in Tam Binh for economical and sustainable farming system development.
Keywords: rice-soybean cropping system, yield, production cost

Tóm tắt

Mô hình 2 lúa + 1đậu nành (2L+1ĐN) được thực hiện ở huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long từ năm 2004-2007 nhằm so sánh hiệu quả của chúng so với mô hình 3 lúa hiện có. Sáu hộ nông dân được chọn, trong đó, 3 hộ thực hiện mô hình 2L+1ĐN và 3 hộ trồng 3 vụ lúa/năm (3L). Các chỉ tiêu về năng suất, chi phí sản xuất, thu nhập, lợi nhuận, hiệu quả đồng vốn và một số đặc tính quan trọng của đất được ghi nhận và phân tích. Kết quả, năng suất lúa ĐX tăng, nhưng không có ý nghĩa so với 3L. Năng suất lúa HT ở mô hình 2L+1ĐN cao hơn đối chứng 3L, do đóng góp dinh dưỡng sau khi trồng đậu nành XH. Chi phí sản suất ở 2L+1ĐN giảm làm cho lợi nhuận và hiệu quả đồng vốn cao hơn so với 3L. Luân canh lúa-đậu nành sau 3 năm đã tăng hàm lượng NH4+ và P2O5. Tóm lại, mô hình luân canh 2L+1ĐN cần được khuyến cáo và áp dụng ở huyện Tam Bình nhằm tăng hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững.
Từ khóa: Lúa 3 vụ, 2 lúa + 1đậu nành, năng suất, chi phí sản xuất

Article Details

Tài liệu tham khảo

Đỗ Thị Thanh Ren. 1999. Lưu Huỳnh, Canxi và Magiê. Trong: Giáo trình Phì nhiêu đất và phân bón. Khoa NN & SHƯD, Đại học Cần Thơ.

Ngô Ngọc Hưng. 2005. Thang đánh giá tham khảo cho một số đặc tính lý hóa học đất. Khoa NN & SHƯD, Đại học Cần Thơ.

Niên Giám thống kê huyện Tam Bình 2005.

Olk D.C., K.G. Cassman, E.W. Randall, P. Kinchess, L. G. Sanger, and J. M. Anderson. 1996. Change in chemical properties of organic matter with intensified rice cropping. Eur. J. Soil Sci. 49:337-349.

Ponnam Peruma, F.N; 1985. Chemical Kinetic of wetland rice soil relative. To soil relative to soil fertility. P:789.

Võ Thị Gương. 2004. Dinh dưỡng cây trồng. Trong: Giáo trình Phì nhiêu đất và phân bón. Khoa NN & SHƯD, Đại học Cần Thơ.