Võ Thành Toàn * , Cheng Phen Eric Baran

* Tác giả liên hệ (vttoan@ctu.edu.vn)

Abstract

Research on fluctuation of water quality and occurrence of shrimp and fish nature species in Baclieu province conducted in October 2006 at 4 main canals in Gia Rai, Phuoc Long and Hong Dan districts. Samples were carried out in three locations for each canal. The water quality was determined by specific methods. Aquatic resourses were collected by trawling net at 4 main canals and 3 hauls per each canal, name of species was identified based on previous researching results. There were 19 species appeared in research, some of species had high ratio such as Alpheuseuphosyne, Butis butis, Mystus gulio (18.26-36.78% in total 1,101 inds catched). Hauls had highest number such as haul 9,7,11 and 4 (>100 inds/haul). However, hauls had highest biomass was haul 11 and 12. Results that also Catch per unit effort was very little with 0.001-0.056 inds/m3 and 0.0003-0.084 g/m3.
Keywords: Aquatic resources, Catch per unit effort

Tóm tắt

Nghiên cứu biến động chất lượng nước và các loài tôm, cá tự nhiên trong và ngoài cống ngăn mặn tỉnh Bạc Liêu được thực hiện tháng 10 năm 2006 tại 4 tuyến kênh (ba huyện Giá Rai, Phước Long và Hồng Dân), mỗi tuyến kênh thu 3 điểm. Chỉ tiêu chất lượng nước được xác định bằng các phương  pháp chuyên dùng. Chỉ tiêu về nguồn lợi thu bằng lưới kéo cũng tại 4 tuyến kênh, mỗi tuyến thu 3 mẻ lưới, tên các loài được định danh theo tài liệu phân loại trước đây. Kết quả có sự biến động một số chỉ tiêu môi trường ở 12 vị trí nhưng không nhiều. Có 19 loài tôm cá xuất hiện, nhiều nhất tôm tích sông (Alpheuseuphosyne), cá bống trân (Butis butis), cá chốt (Mystus gulio) (18,26-36,78%), số lượng các loài nhiều nhất: mẻ 9,7,11 và 4 (>100 cá thể/mẻ) và có biến động lớn, cao nhất ở mẻ 11 và 12 (>500 g/mẻ). Khối lượng trung bình của 12 mẻ là 5,35g, trong đó mẻ 3 và 12 có kích cỡ lớn hơn so với các mẻ còn lại. Sản lượng trên một đơn vị đánh bắt thấp với CPUEn=0,001-0,056 cá thể/m3, CPUEw=0,0003-0,084 g/m3.
Từ khóa: Chất lượng nước, nguồn lợi thủy sản, sản lượng trên một đơn vị khai thác

Article Details

Tài liệu tham khảo

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2001. Chi Cục Thủy Lợi tỉnh Bạc Liêu.

Báo cáo tổng kết năm 2005 và kế hoạch năm 2006, Sở Thủy sản Bạc Liêu.

Bộ thủy sản, 1996. Nguồn lợi thủy sản Việt Nam.

Đặng Ngọc Thanh, 1974. Thủy sinh học đại cương. NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp.

FAO (1992). Đánh giá trữ lượng đàn cá vùng nhiệt đới. Phần I: Sách hướng dẫn, Tài liệu kỹ thuật Nghề cá (số 306/1). Sách dịch do Trung tâm thông tin khoa học công nghệ thủy sản, Xuất bản 1992.

Nguyễn Hữu Phụng, 1996. Phân loại học động vật thủy sinh, Viện hải dương học Nha Trang.

Nguyễn Khắc Hường, 1993. Cá biển Việt Nam. Tập I, II & III, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật.

Nguyễn Văn Công, 2002. Báo cáo hiện trạng chất lượng nước mặt vùng điều tiết mặn tỉnh Bạc Liêu.

Nguyễn Văn Công, 2003. Điều tra nguồn lợi thủy sản ở chợ địa phương vùng điều tiết mặn tỉnh Bạc Liêu.

Training of trainers course in the use of FMSP stock assessment software. Hanoi, 6/2003. Department for International Development (DFID). UK, 2003.

Trương Quốc Phú, 2002. Phân tích chất lượng nước & quản lý môi trường nước ao, Khoa Thủy Sản, Đại học Cần Thơ.

Vũ Trung Tạng, 1997. Biển Đông tài nguyên thiên nhiên và môi trường, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

Vương Vĩ Khang, 1963. Ngư loại & phân loại học. NXB Khoa Kỹ-Vệ sinh Thượng Hải.