Nguyễn Thị Hồng Nho * , Trương Quốc Phú Phạm Thanh Liêm

* Tác giả liên hệ (nguyenthihongnho1985@gmail.com)

Abstract

The study was carried out with bighead catfish (Clarias macrocephalus) reared in a recirculating aquaculture system (RAS) that consisting of 100-L culture tank, 30-L swirl separator, 60-L sump tank and 70-L moving bed biofilm reactor. Four different sizes (10 g, 30 g, 70 g and 100 g) of fish was stocked at density of 100 fish/tank then fed to ad libitum rate by floating pellets (41% crude protein) for 15 days. In the total of feed supply, retention in fish accounted by 25.4-32.7% in dry matter (DM) and 28.6-42.7%  in nitrogen (N); waste production by fecal loss made up 8.8-23.1% of DM and 14.7-40.0% of N; and non-fecal loss accounting for 12.8-15.3% of DM and 36.7-38.4% of N. The remaining was consumed by bacteria and lost by evaporation and seepage. Results also revealed that to produce 1 kg of fish, it was necessary to provide 780.6-1,033.7 g DM containing of 48.5-64.3 g N. Of which, nutrient accumulation in fish was 255.2-262.3 g DM and 20.0-21.1 g N; released in waste production of 525.4-771.5 g DM and 27.5-44.3 g N.
Keywords: Nutrient balance, waste production, Clarias macrocephalus, recirculating aquaculture system, accumulation

Tóm tắt

Nghiên cứu nuôi cá trê vàng (Clarias macrocephalus) được thực hiện trong hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS) gồm bể nuôi 100 L, bể lắng 30 L, bể chứa nước 60 L và bể lọc sinh học 70 L. Cá có bốn kích cỡ khác nhau (10 g, 30 g, 70 g và 100 g) được nuôi với mật độ 100 con/bể và cho ăn thức ăn viên nổi (41% protein) trong 15 ngày. Trong tổng lượng thức ăn cung cấp, cá tích lũy 25,4-32,7% vật chất khô (DM) và 28,6-42,7% nitơ (N); chất thải dạng phân là 8,8-23,1% DM và 14,7-40,0% N; 12,8-15,3% DM và 36,7-38,4% N được thải ở dạng hòa tan . Phần còn lại được tích lũy trong sinh khối vi khuẩn và thất thoát do rò rỉ, bay hơi. Kết quả cho thấy để sản xuất 1 kg cá, cần cung cấp 780,6-1.033,7 g DM (chứa 48,5-64,3 g N). Trong đó, cá tích lũy 255,2-262,3 g DM  (chứa 20,0-21,1 g N); lượng chất thải là 525,4-771,5 g DM (chứa 27,5-44,3 g N).
Từ khóa: Cân bằng dinh dưỡng, chất thải, Clarias macrocephalus, hệ thống nuôi tuần hoàn nước, tích lũy

Article Details

Tài liệu tham khảo

APHA (American Public Health Association), AmaricanWater Works Association (AWWA) and Water Environment Federation, 1995. Standard method for the examination of water and wastewater (19thEdidtion). Washington DC

Cao Văn Thích, Phạm Thanh Liêm và Trương Quốc Phú, 2014. Ảnh hưởng mật độ nuôi đến chất lượng nước, sinh trưởng, tỷlệ sống của cá lóc (Channastriata) nuôi trong hệ thống tuần hoàn. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề Thủy sản. 2: 79-85.

Garling, D.L. and Wilson, R.P., 1976. Optimum dietary protein to energy ratios for channel catfish fingerlings, Ictaluruspunctatus. The Journal of Nutrition. 106:1368–1375.

Gross, A., Boyd, C.E. and Wood, C.W., 2000. Nitrogen transformations and balance in channel catfish ponds. AquaculturalEngineering. 24:1-14.

Lê Đức Ngoan, Vũ Duy Giảng và Ngô Hữu Toàn, 2009. Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 203 trang.

Dương Nhựt Long, NguyễnAnh Tuấn và Lê Sơn Trang, 2004. Nuôi cá tra thương phẩm trong ao đất vùng ĐBSCL. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2: 65-75.

Mangalik, A. 1986. Dietary energy requirements for channel catfish. Ph.D. Dissertation. AubumUniversity, Auburn, Alabama.

Martins, C.I.M., Eding, E.H., Verdegem, M.C.J., et al., 2010. New developments in recirculating aquaculture systems in Europe: A perspective on environmental sustainability. AquaculturalEngineering. 43: 83-93.

Ngô Trọng Lư, 2007. Nuôi trồng một số đối tượng thuỷ hải sản có giá trị kinh tế. Trong: NguyễnViệt Thắng, NguyễnThị Hồng Minh, NguyễnTrọng Bình, NguyễnXuân Lý và Đỗ Văn Khương (chủ biên). Bách khoa thuỷ sản. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. 370-371.

NguyễnThanh Phương, Trần Ngọc Hải và Dương Nhựt Long, 2009. Giáo trình nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần thơ, 131 trang.

NguyễnThanh Phương, Trần Ngọc Hải, Trần Thị Thanh Hiền và Marcy N. Wilder, 2003. Nguyên lý và kỹ thuật sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachiumrosenbergii). Nhà xuất bản Nông nghiệp, 127 trang.

Nho, N.T.H., Liem, P.T. and Phu, T.Q., 2012. Nutrients mass balance in recirculation system for nursing striped catfish (Pangasianodonhypophthalmus). In:Sharing knowledge for sustainable aquaculture and fisheries in the South-East Asia. Proceedings of the International Fisheries Symposium-IFS 2012, 06-08thDecember 2012, held at Can Tho City, Vietnam. Agriculture Publishing House, pp. 212-216.

NguyễnThị Hồng Nho, Huỳnh Thị Kim Hồng và Phạm Thanh Liêm, 2018. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên chất lượng nước, tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá trê vàng (Clariasmacrocephalus) trong hệ thống tuần hoàn. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54: 108-114.

Page, J.W. and Andrews, J.W., 1973. Interaction of dietary levels of protein and energy on channel catfish (Ictaluruspunctatus). The Journal of Nutrition. 103:1339-1346.

Pillay, T.V.R and Kutty, M.N., 2005. Aquaculture principles and practices (Second Edition). Blackwell Publishing, 624p.

Roque d’orbcastel, E., Blancheton, J.P. and Belaud, A., 2009. Water quality and rainbow trout performance in a Danish Model Farm recirculating system: Comparison with a flow through system. AquaculturalEngineering. 40:135-143.

Tal, Y., Schreier, H.J., Sowers, K.R., Stubblefield, J.D., Place, A.R. and Zohar, Y., 2009. Environmentally sustainable land-based marine aquaculture. Aquaculture. 286:28–35.

Phu, T.Q. and Thich, C.V., 2008. Nutrient mass balance in striped catfish (pangasianodonhypophthalmus) ponds. In Catfish aquaculture in Asia. Handbook & Abstracts, December 5-7th, 2008, Can Tho university, Viet Nam. p 108.

Zohar, Y., Tal, Y., Schreier, H.J., Steven, C.R., Stubblefield, J.D. and Place, A.R., 2005. Commercially feasible urban recirculating aquaculture: addressing the marine sector. In: Costa-Pierce, B. (Ed.), Desbonnet, A., Edwards, P. and Baker, D. Urban Aquaculture. CABI Publishing, Cambridge, MA, pp. 159-171.