Trần Phạm Tiến Thịnh * , Nguyễn Thị Ngọc Dung , Chế Minh Tùng Nguyễn Thị Mỹ Nhân

* Tác giả liên hệ (15112356@st.hcmuaf.edu.vn)

Abstract

The objective of the experiment was to determine effects of dietary supplementation of mannan oligosaccharides (MOS) and colistin on growth performance and immune responses of Luong Phuong broilers. A total of 288 female chicks at one day of age (Luong Phuong breed) were randomly assigned to 3 dietary treatments in a completely randomized design. The dietary treatments included (1) basal diet, (2) As (1) + colistin (20 ppm, from 1 to 21 days of age), and (3) As (1) + MOS (400 ppm of feed throughout the experiment). Each treatment was replicated with 8 pens of 12 birds each. The experimental results showed that during 15 - 35 days of age the average daily feed intake of broilers fed the MOS-supplemented diet (57.93 g/bird) was lower (P = 0.005) than that of broilers fed the colistin-supplemented diet (62.25 g/bird). Over the entire period, there were no differences in average daily gain, feed efficiency, flock uniformity, and survival rate of birds among the treatments (P > 0.05). At 28 days old, birds fed with the MOS-supplemented diet had greater serum antibody titer against infectious bursal disease virus (IBDV) than those fed the control and colistin diets (P = 0.001). Briefly, MOS added to a diet resulted in the same growth performance of broilers as colistin used at a concentration of 20 ppm and enhanced the serum antibody titers against IBDV.
Keywords: Colistin, growth performance, immune response, Luong Phuong broilers, mannan oligosaccharides

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bổ sung mannan oligosaccharides (MOS) và colistin trong thức ăn đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch ở gà Lương Phượng. Tổng số 288 con gà mái 1 ngày tuổi (giống Lương Phượng) được bố trí vào ba nghiệm thức theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên. Các nghiệm thức gồm: (1) Thức ăn cơ bản (TACB, Đối chứng), (2) TACB + colistin (20 ppm, từ 1 đến 21 ngày tuổi) và (3) TACB + MOS (400 ppm  trong toàn thời gian thí nghiệm). Mỗi nghiệm thức được lặp lại 8 lần và có 12 con gà/đơn vị thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm cho thấy từ 15 - 35 ngày tuổi, tiêu thụ thức ăn hàng ngày (TTTAHN) của gà ăn thức ăn có bổ sung MOS (57,93 g/con) thấp hơn (P = 0,005) TTTAHN của gà ăn thức ăn có kháng sinh (62,25 g/con). Trong toàn thời gian thí nghiệm, không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức về tăng khối lượng hàng ngày, TTTAHN, hiệu quả sử dụng thức ăn, độ đồng đều và tỷ lệ nuôi sống của gà (P > 0,05). Ở 28 ngày tuổi, gà ăn thức ăn được bổ sung MOS có hiệu giá kháng thể (HGKT) kháng bệnh Gumboro cao hơn gà ăn thức ăn đối chứng và có bổ sung colistin (P = 0,001). Tóm lại, bổ sung MOS vào thức ăn đã cho năng suất tương đương so với kháng sinh colistin ở liều 20 ppm và làm tăng HGKT kháng bệnh Gumboro.
Từ khóa: Colistin, đáp ứng miễn dịch, gà Lương Phượng, khả năng sinh trưởng, mannan oligosaccharides

Article Details

Tài liệu tham khảo

Albino, L.F.T, Feres, F.A., Dionizio, M.A., et al., 2006. Usode prebióticosà base de mananoligossacarídeoemraçõespara frangosde cortes. RevistaBrasileirade Zootecnia. 35(3): 742-749.

Ao, Z. and Choct, M., 2013. Oligosaccharides affect performance and gut development of broiler chickens.Asian-AustralasianJournal of Animal Science.26(1): 116-121.

Barros, V.R.S.M.D., Lana, G.R.Q., Lana, S.R.V., Lana, Â.M.Q., Cunha, F.S.A. and Neto, J.V.E, 2015. β-mannanaseand mannan oligosaccharides in broiler chicken feed.CienciaRural.45(1): 111-117.

Bland, E. J., Keshavarz, T. and Bucke, C., 2004. The influence of small oligosaccharides on the immune system. Carbohydrate. 339(10): 1673-1678.

Fritts, C.A. and Waldroup, P.W., 2003. Evaluation of mannan oligosaccharide as a replacement for growth promoting antibiotics in diets for turkeys.International Journal of Poultry Science 2(1): 19-22.

Geier, M.S., Torok, V.A., Allison, G.E., Ophel-Keller, K. and Hughes, R.J., 2009. Indigestible carbohydrates alter the intestinal microbiota but do not influence the performanceof broiler chickens. Journal of Applied Microbiology.106(5): 1540-1548.

Hooge, D., 2004.Meta-analysis of broiler chicken pen trials evaluating dietary mannan oligosaccharide.International Journal of Poultry Science. 3(3): 163-174.

Iji, P.A., Saki A.A. and TiveyD.R., 2001. Intestinal structure of broiler chickens on diets supplemented with a mannan oligosaccharide. Journal of Science Food Agriculture.81(12): 1186-1192.

Lorencon, L., Nunes, R., Pozza, P., Pozza, M., Appelt, M.D. and Silva, W.T.M., 2007. Utilizaçãode promotoresde crescimentoparafrangosde corteem raçõesfareladase peletizadas. Acta ScientiarumAnimal Sciences.29(2): 151-158.

Mathis, G. F., 2011. Comparison of performance of commercial broilers fed Actigenvs. BMD.Final Report for Study Number 11-E-6815. Southern Poultry Research, Inc, Ethens, GA, 4.

Pagel, S.W. and Gautier, P., 2012. Use of antimicrobial agents in livestock. Revue Scientifique et Technique – OIE.31(1):145-188.

Rawles, S.D., Kocabas, A., Gatlin, D.M., Du, W.X.andWei,C.I.,1997. Dietary supplementation of Terramycinand Romet-30 does not enhance growth of channel catfish but does influence tissue residues. Journal of the World Aquaculture Society.28(4): 392-401.

Rocha, A.P.D, Abreu, R.D., Costa, M.D.C.M.M.D., et al.,2010. Prebióticos, ácidosorgânicose probióticosemraçõespara frangosde corte. RevistaBrasileirade Saúdee ProduçãoAnimal.11(3): 793-801.

Savage, T.F., Zakrzewska, E.I. and Andreasen, J.R., 1997. The effect of feeding mannan oligosaccharide supplemented diets to poulton performance and the morphology of the small intestine. Poultry Science.76(1): 139.

Shashidhara, R.G. and Devegowda, G., 2003. Effect of dietary mannan oligosaccharide on broiler breeder production traits and immunity. Poultry Science. 82(8): 1319–1325.

Spring, P., Wenk, C., Dawson, K.A. and Newman, K.E., 2000. The effects of dietary mannan oligosaccharides on cacalparameters and the concentrations of enteric bacteria in the ceca of Salmonella-challenged broiler chicks. Poultry Science.79(2): 205-211.