Trịnh Thị Hồng Của * , Tạ Văn Tờ , Phan Thị Phi Phi Trần Ngọc Dung

* Tác giả liên hệ (tthcua@ctump.edu.vn)

Abstract

Latent Membrane Protein 1 (LMP1) gen of Epstein-Barr virus (EBV) (LMP1 EBV) and the mutation in LMP1 EBV were important for the formation of malignant tumors in nasopharyngeal carcinoma (NPC) in patients with EBV infection. The objective of the study was to determine the frequency and loss 30 bp mutation of the LMP1 gene in the biopsy specimen of the NPC patient. A cross sectional descriptive study was carried out of 65 biopsy specimes of patients, who was confirmed as nasopharynreal carcinoma at the Can Tho Oncology Hospital. Polymerase Chain Reaction (PCR) with LMP1 primer (168373-168174) was used to determine the frequency of LMP1 EBV gene and sequening technique was applied to identify LMP1 gene mutation. As a result, the rate of LMP1 EBV in nasopharyx biopsy specimens was 61.5% (40/65).  Besides, there was 57.5% (23/40) of 30 bp loss mutant on LMP1 EBV gene was indentified among of LMP1 EBV in nasopharyx biopsy specimens. In conclusions, the rate of LMP1 EBV on biopsy specimens of NPC in Can Tho was 61.5% with the common mutation pattern of 30bp loss.
Keywords: Epstein-Barr virus, histopathological, latent membrance protein 1, nasopharynreal carcinoma

Tóm tắt

Các nghiên cứu đã chứng minh gen Latent Membrance Protein 1 (LMP1) của virus Epstein-Barr (EBV) (LMP1 EBV) và sự đột biến gen LMP1 EBV liên quan có ý nghĩa đến sự phát triển khối u ác tính tại biểu mô vòm mũi họng ở các BN có nhiễm EBV. Mục tiêu nghiên cứu là xác định tần suất và đột biến mất đoạn 30 bp trên gen LMP1 EBV ở mẫu mô sinh thiết vòm của BN UTVMH. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 65 mẫu mô sinh thiết vòm của BN được chẩn đoán xác định là UTVMH tại Bệnh viện ung bướu Cần Thơ. Kỹ thuật Polymerase Chain Reaction (PCR) - phản ứng chuỗi polymerase với cặp mồi LMP1 (168373-168174) được sử dụng để phát hiện gen LMP1 EBV và kỹ thuật giải trình tự gen LMP1 để xác định kiểu đột biến gen LMP1. Kết quả cho thấy 61,5% (40/65) có gen LMP1 EBV ở mô sinh thiết vòm và 57,5% (23/40) có kiểu đột biến mất đoạn 30 bp trên gen LMP1. Kết luận, tần suất gen LMP1 EBV trong mẫu mô sinh thiết vòm của BN UTVMH tại Cần Thơ là 61,5% và mất đoạn 30 bp là kiểu đột biến phổ biến trên gen LMP1.
Từ khóa: Mô bệnh học, protein màng tiềm ẩn 1 - LMP1, ung thư vòm mũi họng, virus Epstein-Barr

Article Details

Tài liệu tham khảo

Da Costa, V. G., Marques-Silva, A. C. and Moreli, M. L., 2015. The Epstein-Barr virus latent membranceprotein 1 (LMP1) 30-bp deletion and XhoI-polymorphism in nasopharyngeal carcinoma: a meta-analysis of observational studies. Systematic Reviews, 4(46): 1-11.

Đặng Huy Quốc Thịnh, NguyễnChấn Hùng và Lâm Đức Hoàng, 2012. Hóa xạ đồng thời carcinomevòm hầu giai đoạn tiến xa tại chỗ tại vùng bằng cisplatin liều thấp mỗi tuần: Đánh giá độc tính, đáp ứng và sống còn. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 4: 88-103.

Gourzones, C., Busson, P. and Rabb-Traub, N., 2013. Epstein-Barr Virus and the pathogenesis of Nasopharyngeal carcinomas. In: Busson, P. Nasopharyngeal carcinoma: keys for translational medicine and biology, Springer, New York, 42-60.

Kieff, E., Johannsen E. and Caldervood, M. A., 2010. Latent Epstein-Barr Virus Infections. In: Robertson, E. S. Epstein-Barr Virus latency and transformation, CaisterAcademic Press, pp.1-24.

Lê Thanh Hà, NguyễnLĩnh Toàn, NguyễnĐình Phúc và Lê Thanh Hòa, 2014. Phân tích cấu trúc gen LMP1 và mối quan hệ nguồn gốc phả hệ của 34 chủng virus Epstein-Barr từ bệnh nhân ung thư vòm họng ở Việt Nam. Tạp chí Y-Dược học quân sự số phụ trương 2014.18-26.

Nghiêm Đức Thuận, 2013. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và thể mô bệnh học của ung thư vòm họng. Tạp chí Y học thực hành. 867: 109-113.

NguyễnĐình Phúc và Lê Thanh Hòa, 2008. VirutEpstein Barr gây ung thư vòm mũi họng và một số phương pháp hiện đại ứng dụng trong chẩn đoán. Tạp chí công nghệ sinh học. 6(2): 1-18.

NguyenVanD, Enrberg, I. and Phan-Thi Phi P., 2008. Epstein Barr virus genetic variation in Vietnamese patinetswith Nasopharyngeal carcinoma: full-length analysis of LMP 1. Virus Genes. 37 (2): 273-281.

Phạm Thị Nguyệt Hằng, Phan Thị Phi Phi, Bạch Khánh Hòa và Trần Thị Chính, 2003. Tần suất và sự đột biến mất đoạn gienLMP 1 ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng. Tạp chí nghiên cứu Y học. 23 (3): 91-97.

Phan Thanh Thuấn, 2014. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn II-IVB tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ từ 4/2013-6/2014. Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y dược Cần Thơ.Thành phố Cần Thơ.