Lê Văn Bình * Ngô Thị Thu Thảo

* Tác giả liên hệ (lvbinh654@gmail.com)

Abstract

The objective of this study was to determine the effects of different calcium contents in diet on the maturation and reproductive efficiency of black apple snail (Pila polita). Snail broodstocks were fed with 5 calcium levels; triplicates for each as follow 1% (Ca1); 3% (Ca3); 5% (Ca5); 7% (Ca7) and 9% (Ca9). Snail broodstock with shell height of 35.5 – 42.4 mm were reared in the tarpaulin tanks (1 × 1 × 1 m) with the density of 60 snails/tank and the ratio of male: female was 1: 1. After 90 days of culture, mean GSI of snails in Ca5 (6.3% in male; 13.0% in female) was higher than that of Ca7 (5.7%; 10.2%) and significantly different (p<0.05) with Ca1 (3.9%; 6.3%). Spawning frequency of broodstocks in Ca5 (1.11 clutch/week/m2), Ca7 (0.89 clutch/week/m2) were significant difference (p<0.05) compared to those in Ca1 (0.47 clutch/week/m2), Ca3 (0.72 clutch/week/m2) or Ca9 (0.75 clutch/week/m2). Snails in Ca5 also obtained the highest reproduction efficiency (202 eggs/clutch), Ca7 (187 eggs/clutch) and significantly different (p<0.05) from Ca1 (122 eggs/clutch), Ca3 (169 eggs/clutch) and Ca9 (183 eggs/clutch). The results show that diet with a calcium content of 5% indicated higher results in the maturity and reproduction of black apple snail compared to other calcium contents.
Keywords: Black apple snail, calcium contents, Pila polita, spawning

Tóm tắt

Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá ảnh hưởng của các hàm lượng calcium đến quá trình thành thục và hiệu quả sinh sản của ốc bươu đồng (Pila polita). Ốc được cho ăn 5 hàm lượng calcium khác nhau với 3 lần lặp lại cho mỗi hàm lượng calcium lần lượt là: 1% (Ca1); 3% (Ca3); 5% (Ca5); 7% (Ca7) và 9% (Ca9). Ốc bố mẹ có chiều cao vỏ từ 35,5 - 42,4 mm được nuôi trong bể lót bạt (kích thước 1×1×1 m) với mật độ 60 con/bể và tỉ lệ đực:cái là 1:1. Kết quả sau 90 ngày nuôi vỗ cho thấy, hệ số thành thục (GSI) của ốc bươu đồng ở Ca5 là cao nhất (6,3% ở con đực; 13,0% ở con cái), kế đến Ca7 (5,7%; 10,2%) và khác biệt có ý nghĩa (p<0,05) so với Ca1 (3,9%; 6,3%). Ốc nuôi vỗ ở nghiệm thức Ca5 có tần suất sinh sản là 1,11 tổ/tuần/m2, kế tiếp Ca7 (0,89 tổ/tuần/m2) và nhiều hơn (p<0,05) so với Ca1 (0,47 tổ/tuần/m2), Ca3 (0,72 tổ/tuần/m2) hay Ca9 (0,75 tổ/tuần/m2). Sức sinh sản của ốc bươu đồng đạt cao nhất ở Ca5 (202 trứng/tổ), kế đến Ca7 (187 trứng/tổ) và khác biệt (p<0,05) so với Ca1 (122 trứng/tổ), Ca3 (164 trứng/tổ) và Ca9 (183 trứng/tổ). Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng thức ăn chế biến với hàm lượng calcium 5% đã cho kết quả thành thục sinh dục và hiệu quả sinh sản của ốc bươu đồng cao hơn so với các hàm lượng calcium khác.
Từ khóa: Hàm lượng can-xi, nuôi vỗ, ốc bươu đồng, Pila polita, sinh sản

Article Details

Tài liệu tham khảo

Badmos, A.A., Sola-Ojo, F.E., Oke, S.A., Amusa, T.O., Amali, H.E. and Lawal, A.O., 2016. Effect of different sources of dietary canxion the carcass and sensory qualities of giant africanland snails(Archachatinamarginata). Nigerian Journal ofAgriculture, Food and Environment, 12 (2): 181-184.

Baur, A. and Baur, B., 1997. Seasonal variationin sizeand nutrientcontentof eggs of thelandsnailAriantaarbustorum. Invertebrate Reproduction and Development,32 (1): 5- 62.

Coote, T.A., Hone, P.W., Kenyon, R. and Maguire, G.B., 1996. The effect of different combinations of dietary canxiand phosphorus onthe growth of juvenileHaliotislaevigata. Aquaculture, 145 (1-4): 267-279.

Chaitanawisuti, N., Sungsirin, T. and Piyatiratitivorakul, S., 2010. Effects of dietary calcium and phosphorus supplementation on the growth performance of juvenile spotted babylonBabylonia areolataculture in a recirculating culture system. Aquaculture International, 18 (3): 303-313.

Fournie, J. and Chetail, M., 1984. Calcium dynamics in land gastropods. American Zoologist, 24: 857-870.

Fournie, J. and Chetail, M., 1982. Evidence for a mobilization of calcium reserves for reproduction requirements inDerocerasreticulatum(Gastropoda: Pulmonata). Malacologia, 22: 285-291.

Glass,N.H. and Darby, P.C.,2009. The effect of calcium and pH onFlorida apple snail, Pomacea paludosa, shell growth and crush weight. Aquatic Ecology, 43: 1085-1093.

Gouveia, A.R., Pearce-Kelly, P., Quicke, D.L.J. and Leather, S.R., 2011. Effects of different calcium concentrations supplemented on the diet ofPartulagibbaon their morphometric growth parameters, weight and reproduction success. Malacologia, 54(1-2): 139-146.

Heller, J. and Magaritz, M., 1983. From wheredo land snails obtain the chemicals to build their shells. Journal of Molluscan Studies, 49 (2): 116-121.

Hunter, R.D. and Lull, W.W., 1977. Physiologic and environmental factors influencing the calcium-to-tissue ratio in populations of three species of freshwater pulmonatesnails. Oecologia, 29: 205-218.

Ireland, M.P. and Marigomez, I., 1992, The Influences of dietary calcium onthe tissue distribution ofCu, Zn, Mg and P and histological changes in the digestive gland of the snailAchatinafulica. Journal of Molluscan Studies, 58: 157-168.

Ireland, M.P., 1993. The effect of diamoxat two dietary calcium levels on growth, shell thickness and distribution ofCa, Mg, Zn, Cu, P in the tissues of the snailAchatinafulica. Comparative biochemistry and physiology partC: Comparative pharmacology, 104 (1): 21-28.

Karamoko, M., 2009. Étude de la biologie, de l’écologie et du comportement d’un escargot terrestre d’intérêt économique, Limicolariaflammea. Docteur deL’Université de Cocody-Abidjan, Abidjan:184 pages.

Karamoko, M., Sika Piba, N.A., Ouattara, S., Otchoumou, A. and Kouassi, K.P., 2014. Effets du calcium alimentaire sur les paramètres de reproduction de l’escargotLimicolariaflammea(Müller, 1774), en élevage hors-sol. Afrique science, 10 (4):245 - 256.

Lê Văn Bình và Ngô Thị Thu Thảo, 2017. Sử dụng kết hợp thức ăn xanh và thức ăn công nghiệp để nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) trong giai lưới. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 50b:109-118.

Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Thảo và NguyễnAnh Tuấn, 2017. Xác định hàm lượng canxitrong khẩu phần ăn của ốc bươu đồng (Pila polita) giai đoạn giống. Tạp chí khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 15 (10): 1339-1347.

Marxen, J.C. and Becker, W., 2000. Calcium bindingconstituentsof the organicshellmatrixfromthe freshwatersnail Biomphalariaglabrata. Comparative biochemistry and physiology- Part B: Biochemistry and molecular biology, 127 (2): 235-242.

Marxen, J.C., Becker, W., Finke, D., Hasse, B. and Epple, M., 2003. Early mineralization inBiomphalariaglabrata: microscopic and structural results. Journal of Molluscan Studies, 69 (2): 113-121.

Nyameasem, J. K. and Borketey-La, E.B., 2014. Effect of formulated diets on growth and reproductive performance of theWest African giant snail(Achatinaachatina). ARPN Journal of Agricultural and Biological Science, 9: 1-6.

Ngô Thị Thu Thảo và Lê Văn Bình, 2017. Hiệu quả của việc bổ sung canxivào thức ăn trong quá trình ương giống ốc bươu đồng (Pila polita). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 52b: 70-77.

Oluokun, J.A., Omole, A.J. and Fapounda, O., 2005. Effects of increasing the level of calcium supplementation in the diets of growing snail on performance characteristics. Research Journal of Agriculture and Biological Sciences, 1 (1): 76-79.

Shawl, A. and Davis, M., 2006. Effects of dietary calcium and substrate on growth and survival of juvenile queen conch(Strombusgigas) cultured for stock enhancement. Proceedings of theGulf and Caribbean Fisheries Institute, 57: 955-962.

Tan, B., Mai, K. and Liufu, Z., 2001. Response of juvenile abalone, Haliotisdiscus hannai, to dietary calcium, phosphorusand calcium /phosphorus ratio. Aquaculture, 198 (1): 141 - 158.

Võ Xuân Chu, 2011. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và thử nghiệm sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita). Luận văn Cao học Chuyên ngành Sinh học Thực nghiệm. Trường đại học Tây Nguyên: 65 trang.

Zalizniak, L., Kefford, B.J. and Nugegoda, D., 2009. Effects of different ionic compositions on survival and growth ofPhysaacuta. Aquatic Ecology, 43 (1): 145-156.

Zeitoun, I., Ullrey, H.D.E. and Magee, W.T., 1976. Quantifying nutrient requirements of fish. Journal of the Fisheries Research Board of Canada,33 (1): 167-172.