Trần Thị Mỹ Dung * , Nguyễn Thị Kiều Trần Thị Thắm

* Tác giả liên hệ (ttmdung@ctu.edu.vn)

Abstract

Vietnam's garment industry, a vital sector in the strategy of  economic and social development, has a long history of development. However,  globalization requires garment businesses to make more effort and, focus on the product quality to meet the needs of customers. The statistical quality control tools were applied in analyzing the current situation and proposing measures to control product quality better. First of all, control chart was used to determine any point out of the control limits; after that, the Pareto chart was employed to figure out the main errors; finally, the causal and effect diagrams were applied to analyze the causes of those main errors. The data were collected from line 1 with the product code PEI 44SW9067 in Tay Do Garment Joint Stock Company. Based on the results of these analyses, solutions were given to limit the defects on the products of the enterprise.
Keywords: Cause & effect diagram, Control chart, garment industry, Pareto chart, statistical quality control

Tóm tắt

Ngành dệt may Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời, là một ngành hàng mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, xu thế toàn cầu hóa thương mại đòi hỏi các doanh nghiệp may càng phải nỗ lực, chú trọng vào chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh. Một số công cụ thống kê được áp dụng trong phân tích hiện trạng và đề ra giải pháp nhằm kiểm soát chất lượng sản phẩm. Trước tiên, biểu đồ kiểm soát được dùng để tìm ra các điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát; công cụ Pareto được sử dụng để phân tích các lỗi cần ưu tiên khắc phục; sau cùng, biểu đồ nhân quả được áp dụng để phân tích các nguyên nhân gây ra lỗi. Số liệu được thu thập từ đơn hàng áo sơ mi dài tay, mã hiệu PEI 44SW9067, trên chuyền 1 tại Công ty Cổ phần May Tây Đô. Dựa trên kết quả vừa phân tích, các giải pháp được đề xuất nhằm góp phần hạn chế tình trạng lỗi trên sản phẩm tại doanh nghiệp.
Từ khóa: Biểu đồ kiểm soát, biểu đồ Pareto, biểu đồ nhân quả, ngành may mặc, kiểm soát chất lượng bằng thống kê

Article Details

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Như Phong, 2009. Quản lý chất lượng. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia. Thành Phố Hồ Chí Minh, 155 trang.

Bộ Công Thương, 2014. Báo cáo tình hình sản xuất công nghiệp và hoạt động thương mại năm 2014 và kế hoạch năm 2015, ngày truy cập 20/5/2019. Điạ chỉ: http://moit.gov.vn/web/guest/bao-cao-tong-hop1, stt 97.

Best, Mark & Neuhauser, Duncan, 2006. Walter A Shewhart, 1924, and the Hawthorne factory. Quality & safety in health care. 15(2): 142-143.

Gitlow, H.S., Oppenheim, A.J., Oppenheim, R., and Levine, D.M., 2005. Quality management (3rd edition). Published by McGraw-Hill Companies. New York, 797 pages.

Reddy, G.P.G., & Reddy, V.V., 2010. Process improvement using Six Sigma – a case study in small scale industry. International Journal of Six Sigma and Competitive Advantage. 6(1/2): 1–11.

Pavletić, D., Soković, M., and Paliska, G., 2008. Practical application of quality tools. Journal of Achievements in Materials and Manufacturing Engineering. 25(1):1-6.

Kerley, F. R., and Nissly, B. E., 1992. Total quality management and statistical quality control: practical applications to waste stream management. Hospital materiel management quarterly, 14(2): 40-59.