Nguyễn Duy Thuận * , Võ Văn Phú Vũ Thị Phương Anh

* Tác giả liên hệ (ndthuan@nomail.com)

Abstract

The study aims to provide initial data on species composition, taxon structure, fish species of reservation importance in Sao La conservation area, Thua Thien Hue province. Samples were collected directly in the field, shaped with 40% formol solution. Pictures were taken immediately when fresh; measure the outer form according to Pravdin (1961), Nguyen Van Hao (2001). Identify fish species by comparison based on the identification of Mai Dinh Yen (1978), Rainboth (1996), Kottelat (2001a and 2001b), Nguyen Van Hao and colleagues (2001, 2005a and 2005b). Class, order, family, genus, and species according to Eschmeyer, 2017 and other authors. The research results have identified 73 species belonging to 47 genera, 20 families, 08 subclasses of 08 classes. Cypriniformes predominate in families, breeds and species with 9 families (45% of total families), 10 genera (21.27% of total genera), 49 species (67.12% species). Two species of conservation value have also been identified in the Red Data Book of Vietnam (2007), 07 species named in Decision No. 82/2008/QD-BNNPTNT and Circular No. 01/2011/TT-BNNPTNT of the Ministry of Agriculture and Rural Development; 59 species are listed in the IUCN Red List (2017) and 01 species is listed in Appendix II of CITES (2017), and four species are endemic in the central area of Vietnam.
Keywords: Bony fish, Central Truong Son, Saola Reserve, Thua Thien Hue

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằmcung cấp dẫn liệu bước đầu về thành phần loài, cấu trúc các bậc taxon, các loài cá có giá trị bảo tồn ở Khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế. Mẫu cá được thu trực tiếp ngoài thực địa, định hình bằng dung dịch formol 40%. Chụp hình ngay khi còn tươi; đo hình thái ngoài theo Pravdin (1961), Nguyễn Văn Hảo (2001);định loại cá bằng so sánh hình thái dựa vào khóa định loại của Mai Đình Yên (1978), Rainboth (1996), Kottelat (2001a và 2001b) và Nguyễn Văn Hảo và ctv. (2001, 2005a và 2005b); trình tự sắp xếp lớp, bộ, họ, giống và loài theo Eschmeyer, 2017 và của các tác giả khác. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 73 loài thuộc 47 giống, 20 họ, 08 phân bộ của 08 bộ. Bộ cá Chép (Cypriniformes) chiếm ưu thế về họ, giống và loài với 09 họ (chiếm 45% tổng số họ của khu vực nghiên cứu), 10 giống (chiếm 21,27% tổng số giống), 49 loài (chiếm 67,12% tổng số loài). Kết quả cũngđã xác định được có 02 loài cá có giá trị bảo tồn có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007), 07 loài có tên trong Quyết định 82/2008/QĐ-BNNPTNT và Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 59 loài có tên trong Danh lục Đỏ thế giới IUCN (2017) và 01 loài có tên trong Phụ lục II của Công ước CITES (2017) và 04 loài đặc hữu cho khu vực miền Trung.
Từ khóa: Cá xương, Khu bảo tồn Sao La, Trung Trường Sơn, Thừa Thiên Huế

Article Details

Tài liệu tham khảo

Vũ Thị Phương Anh, 2011. Nghiên cứu khu hệ cá ở hệ thống sông Thu Bồn - Vu Gia, tỉnh Quảng Nam. Luận án Tiến sĩ Sinh học. Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế. Thành phố Huế.

Betancur, R., Wiley, E. O., Arratia,G., Acero, A., Bailly, N., Miya, M., Lecointre, G. and Ortí,G.,2017. "Phylogenetic classification of bony fishes". BMC Evolutionary Biology, 40 pages.

Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007. Sách đỏ Việt Nam, Phần II - Động vật học.Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008. Quyết định số 82/2008/QĐ-BNNPTNT, ngày 17/7/2008 về việc “Ban hành Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển”.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011. Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT, ngày 05/11/2011về việc “Quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

Bộ Thuỷ sản, 1996. Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 595 trang.

Catalog of Fishes, 2018. Accessed on 10 May 2018. Available fromhttp://researcharchive.calacademy.org/research/ichthyology/catalog/fishcatmain.asp

Catalogue of Life, 2018. Accessed on 12 May 2018. Available fromhttp://www.catalogueoflife.org/col

Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES), 2017.Appendices I, II and III. Accessed on 10 May 2018. Available from http://www.cites.org/eng/app/appendices.php

Eschmeyer, W. N. and Fong, J. D., 2018. Species of fishes by family/subfamily.Catalog of fishes.Accessed on 10 March 2018. Available fromhttp://researcharchive.calacademy.org/research/ichthyology/catalog/SpeciesByFamily.asp

Froese R. and Pauly D., 2017. Fishbase(version 6/2017). Accessed on 5 June 2018. Available from http://www.fishbase.org/search.php

Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sĩ Vân, 2001. Cá nước ngọt Việt Nam, Tập 1, Họ cá Chép (Cyprinidae).Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 622 trang.

Nguyễn Văn Hảo, 2005a. Cá nước ngọt Việt Nam, Tập II, Lớp cá sụn và bốn liên bộ của nhóm cá xương. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 760 trang.

NguyễnVăn Hảo, 2005b. Cá nước ngọt Việt Nam, Tập III, Ba liên bộ của nhóm cá xương. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 759 trang.

Kappas, I., Vittas, S., Pantzartzi, C. N., Drosopoulou, E. and Scouras, Z. G., 2016. "A Time-Calibrated Mitogenome Phylogeny of Catfish (Teleostei: Siluriformes)". PLoS ONE. 11(12): 16 pages.

Kottelat, M., 2001a.Fishes of Laos. WHT publication. Printed in Srilanca by Gunaratne Offest Ltd, 198 pages.

Kottelat, M., 2001b.Freshwater Fishes of Northern Viet Nam. Environment and Social Development Unit East Asia and Pacific Region. The World Bank, 184 pages.

Kottelat, M., 2011. "Fishes of the Xe Kong drainage in Laos, especially from the Xe Kaman". WWF - Co-management of Freshwater Biodiversity in the Sekong Basin. Project funded by the Critical Ecosystem Partnership FUND (CEPF), 29 pages.

Magurran, A. E., 2004. Measuring Biological Diversity. Blackwell Science Ltd.. Oxford. UK, pp. 172-173.

Nelson, J. S., Grande, T. C. and Wilson, M. V. H., 2016.Fishes of the world, Fifth Edition. John wiley & Son, lnc..Hoboken. New Jersey. USA,380 pages.

Pravdin I. F., (Người dịch Phạm Thị Minh Giang) 1961. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 278 trang.

Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, 2008. Luật số 20/2008/QH12, ngày 13/11/2008 về việc ban hành “Luật Đa dạng sinh học”, ngày truy cập 04/06/2018. Địa chỉ: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-da-dang-sinh-hoc-2008-20-2008-QH12-82200.aspx.

Rainboth, W. J., 1996.Fishes of the Cambodian Mekong. Food and Agriculture Organization of The United Nation. Rome, 310 pages.

TheIUCNRedListofThreatenedSpecies, 2017.Accessed on June 2018. Available fromhttp://www.iucnredlist.org/search

Yang, L., Sado, T., Hirt, M.V., Pasco-Viel, E., Arunachalam, M., Li, J., Wang, X., Freyhof, J., Saitoh, K., Simons, A.M. and Miya, M., 2015."Phylogeny and polyploidy: resolving the classification of Cyprinine fishes (Teleostei: Cypriniformes)". Molecular Phylogenetics and Evolution. 85: 97-116.

Mai Đình Yên, 1978. Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam.Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 387 trang.