Nguyễn Thị Thu Hằng *

* Tác giả liên hệ (ntthang@ctu.edu.vn)

Abstract

The survey was carried out from July to November 2016. A total of 86 samples of fry natural striped catfish were collected in Rach Ngong river of Can Tho city. Fish specimens were observed for clinical signs and examined for parasites. Results showed that there were 8 genera of parasites as follow Myxobolus, Henneguya, Trichodina, Dactylogyrus, Gyrodactylus, Ichthyonyctus, Protoopalina and Bucephalopsis. There were five parasitic genera on the skin and gills and four genera in the intestines and stomach of fish. The number of parasites infected natural striped catfish was dependent on parasitic genus and the infected organs. The rate of Bucephalopsis was highest (88.5%; 3-49/lame) and the lowest was Gyrodactylus (31.2%; 1-3/lame). Almost fish specimens were healthy and hadn’t clinical signs.
Keywords: Bucephalopsis, Myxobolus, natural striped catfish, parasite, Trichodina

Tóm tắt

Đề tài khảo sát thành phần loài ký sinh trùng cá tra tự nhiên được
thực hiện từ tháng 7 đến tháng 11 năm 2016. Tổng cộng có 86 mẫu cá
tra giống thu từ sông Rạch Ngỗng ở Cần Thơ được quan sát dấu hiệu bệnh lý và soi tươi để kiểm tra ký sinh trùng. Kết quả cho thấy có 8 giống ký sinh trùng ký sinh trên cá tra tự nhiên là Myxobolus, Henneguya, Trichodina, Dactylogyrus, Gyrodactylus, Ichthyonyctus, Protoopalina, Bucephalopsis; trong đó, có 5 giống ký sinh trên da, mang và 4 giống ký sinh trong ruột và dạ dày. Số lượng ký sinh trùng nhiễm trên cá tra tự nhiên phụ thuộc vào thành phần giống loài và cơ quan ký sinh. Ký sinh trùng có tỷ lệ nhiễm cao nhất là Bucephalopsis (88,5%; 3-49 trùng/lame) và thấp nhất là Gyrodactylus (31,2%; 1-3 trùng/lame). Hầu hết các mẫu cá đều là cá khỏe, không có dấu hiệu bệnh lý.
Từ khóa: Bucephalopsis, cá tra tự nhiên, ký sinh trùng, Myxobolus, Trichodina

Article Details

Tài liệu tham khảo

Arthur, J.R. and B.Q. Te, 2006. Checklist of the parasites of fishes of Viet Nam. FAO Fisheries technical paper.

Bùi Quang Tề, 2001. Ký sinh trùng của một số loài cá nước ngọt ở ĐBSCL và các giải pháp phòng trị chúng. Luận án tiến sĩ sinh học. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 164 trang.

Bùi Quang Tề, 2006. Bệnh học thủy sản. Viện Nghiên cứu và Nuôi trồng thủy sản I: 220–407.

Đặng Thúy Bình, Vũ Đặng Hạ Quyên, Lê Thị Thu Hà, Trần Quang Sáng và Nguyễn Đắc Kiên, 2014. Xác định ấu trùng sán lá song chủ (metacercariae) ký sinh trên một số loài cá dựa vào đặc điểm hình thái và di truyền. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Thủy sản. 2: 15-23.

Đỗ Thị Hòa, 1996. Nghiên cứu một số bệnh chủ yếu trên tôm sú (Penaeus monodon Fabricius 1798) nuôi ở khu vực Nam Trung Bộ. Luận án phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Thủy sản Nha Trang. 145 trang.

Edward, J.N., 2010. Fish disease: Diagnosis and treatment. Wiley-Blackwell:519p.

Hà Ký và Bùi Quang Tề, 2007. Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 360 trang.

Lom, J. and I. Dykova, 1992. Protozoan parasites of fishes. Developments in Aquaculture and Fishes Science. London26: 315 pp.

Margolis, L.G.W., J.C. Holmes, A.M. Kuris and G.A. Schad, 1982. The use of ecological terms in parasitology (Report of an ad hoc committee of the American Society of Parasitologists). Journal of Parasitology. 68(1):131-133 pp.

Nguyễn Thị Thu Hằng và Đặng Thị Hoàng Oanh, 2012. Xác định nhóm ký sinh trùng tạo bào nang trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ. 22c: 155-164.

Nguyễn Thị Thu Hằng và Phạm Minh Đức, 2009. Giáo trình bệnh truyền nhiễm 1. Khoa Thủy sản – Trường Đại học Cần Thơ: 147 trang.

Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Thụy Mai Thy, Nguyễn Thanh Phương và Đặng Thị Hoàng Oanh, 2008. Khảo sát sự nhiễm ký sinh trùng trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nuôi thâm canh ở tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 2008(1): 204-212.

Noga, E.J., 2010. Fish disease, diagnosis and treatment. Blackwell Publishing. p. 205-210.

Phạm Minh Đức, Trần Ngọc Tuấn và Trần Thị Thanh Hiền, 2012. Khảo sát mầm bệnh trên cá lóc (Channa striata) nuôi ao thâm canh ở An Giang và Đồng Tháp. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 21b: 124-132.

Thu, N.D., A. Dalsgaard, L.T.T. Loan and K.D. Murrell, 2007. Survey for zoonotic liver and intestinal trematode metacercariae in cultured and wild fish in An Giang Province, Vietnam. Korean Journal of Parasitology. 45(1): 45-54.

Vũ Đặng Hạ Quyên, Đặng Thúy Bình, Đào Thị Hàn Ly và Phạm Thị Diệu Anh, 2014. Nghiên cứu thành phần ký sinh trùng trên cá tra Pangasianodon hypophthamus Sauvage, 1878 bằng phương pháp hình thái và di truyền. Tạp chí Sinh học. 36:138-144.

Woo, P.T.K., 2006. Fish Diseases and Disorders, Volume 1: Protozoan and Metazoan Infections. University of Guelph, Canada. p. 205-230.