Võ Quang Minh * , Phạm Thanh Vũ , Lê Quang Trí Trần Văn Dũng

* Tác giả liên hệ (vqminh@ctu.edu.vn)

Abstract

The conversion of soil map legend is a key issue of soil science for land use planning aimed to updating the soil type according to the latest system. In the recent years the change of land use strongly affects the properties and qualities of major soil groups. The study used the data from several projects has been previously carried out in the region, in combination with field surveys with the classification according to the WRB/FAO 2006 system. The conversion of legend of soil map classified by 1998 WRB system into soil map classified by 2006 system are done. According to the conversion result, there are 10 major soil groups: Albeluvisols, Alisols, Arenosols, Fluvisols, Gleysols, Histosols, Leptosols, Luvisols, Plinthosols and Solonchaks with 60 soil types found and named on the basic of the WRB 2006 system. Those soil types and map can be used for land suitability assessment and land use planning, which can be used for conservation of agricultural economic conversion for the Mekong delta in the sustainablility projection.
Keywords: Legend, soil map, soil classification, WRB system, soils of Mekong delta

Tóm tắt

Công tác nghiên cứu chuyển đổi chú dẫn bản đồ đất là một vấn đề trọng tâm của ngành khoa học đất và của những nhà hoạch định chính sách quy hoạch sử dụng đất nhằm mục đích cập nhật các loại đất theo hệ thống mới nhất. Trong thời gian qua, sự thay đổi sử dụng đất chuyển biến mạnh mẽ làm cho một số nhóm đất chính có sự thay đổi về đặc tính và chất lượng đất. Nghiên cứu đã sử dụng các kết quả từ các đề tài, dự án đã thực hiện trước đây, kết hợp với khảo sát thực địa, phân loại đất theo hệ thống WRB/FAO 2006 và tiến hành chỉnh lý trên cơ sở bản đồ đất năm 1998. Kết quả chuyển đổi chú giải bản đồ đất Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) từ hệ thống phân loại theo WRB 1998 sang hệ thống phân loại theo WRB 2006 được 10 nhóm đất chính: Albeluvisols, Alisols, Arenosols, Fluvisols, Gleysols, Histosols, Leptosols, Luvisols, Plinthosols và Solonchaks với 60 biểu loại đất khác nhau. Có thể sử dụng kết quả để xác định các kiểu sử dụng đất đai phù hợp và hiệu quả quy hoạch xây dựng các chiến lược sử dụng và bảo tồn đất đai bền vững đáp ứng việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của vùng ĐBSCL theo hướng bền vững hiện nay.
Từ khóa: Chú giải, bản đồ đất, phân loại đất, hệ thống WRB, đất ĐBSCL

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bộ môn Khoa học Đất. 1995. Bản đồ phân bố các biểu loại đất ở ĐBSCL phân loại theo chú giải bản đồ đất của FAO tỷ lệ 1:250.000. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ.

Bộ môn Khoa học Đất và Quản lý Đất đai. 2005. Bản đồ phân bố các biểu loại đất ở ĐBSCL phân loại theo hệ thống WRB-FAO (1998) tỷ lệ 1:250.000. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Trường Đại học Cần Thơ.

Bộ môn Tài nguyên Đất đai. 2008. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất ĐBSCL năm 2008 tỷ lệ 1:250.000. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Trường Đại học Cần Thơ .

FAO. 1998. World reference base for soil resources. 84 World Soil Resource report. Food and agricuture organization of the untied nation Rome. Italy.

FAO. 2006a. World reference base for soil resources. 103 World Soil Resource report. Food and agricuture organization of the untied nation Rome. Italy.

FAO. 2006b. Guidelines for Soil Description. 4 th Edition. Rome.

Trần Kim Tính, Lê Quang Trí, Lê Phát Quới, Võ Tòng Anh, Lê Văn Khoa. 1992. Bản đồ đất Đồng bằng sông Cửu Long, tỷ lệ 1:100.000. Phân loại theo Hệ thống chú giải bản đồ đất thế giới 1:5.000,000 của FAO trong chương trình Sarec. Trường Đại học Cần Thơ. FAO. 1998 World reference base for soil resources. 84 World Soil Resource reports. Food and agriculture organization of the united nation Rome. Italy

FAO. 2006. World reference base for soil resources, World Soil Resource report, Food and agriculture organization of the united nation Rome. Italy.

Võ Quang Minh, Lê Quang Trí, Phạm thanh Vũ, Trần Thanh Thắng. 2010. Phân loại đất vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo hệ thống FAO-Unessco. Trong: Kỷ yếu hội nghị Khoa học Phát triển Nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu, Cần Thơ 26-11-2011, Phần 2. NXB Nông nghiệp. 63-630/NN-2010-20/05-2010. Pp: 394-4900.

Võ Tòng Anh et al. 2005. Chỉnh lý bổ sung bản đồ đất tỉnh An Giang tỷ lệ 1:100.000. Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên. Trường Đại học An Giang.