Lý Thị Liên Khai *

* Tác giả liên hệ (ltlkhai@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was conducted from January 2011 to September 2011 to determine bacteria contamination rate by time and to evaluate the pig carcass quality. Total of 249 pig carcasses and slaughterhouses? environments at semi-industrial slaughterhouse in Can Tho city and An Binh manual slaughterhouse at Cao Lanh city, Dong Thap province were collected (126 carcass and 123 environmental swab samples). The ratio of contamination of total aerobic bacteria, Coliforms, Escherichia coli, Staphylococcus aureus and Salmonella from carcasses and environments at 2 those slaughterhouses increased by time of slaughtered. The environmental bacteria contamination rate of manual slaughterhouse were higher than that from semi-industrial slaughterhouse. The pig carcasses contaminated with total aerobic bacteria, Coliforms, Escherichia coli, Staphylococcus aureus and Salmonella at manual slaughterhouse were 6.14, 1.13, 1.38, 1.46 and 2.50 times, respectively higher than that from semi-industrial slaughterhouse. Pig carcasses slaughtered at semi-industrial slaughterhouse were got Vietnamese Standard (TCVN 7046:2009) in 2.12 times higher than that at manual slaughterhouse. Methods of slaughter affected to pig carcasses quality.
Keywords: Bacteria, pig carcass, pig slaughterhouse, Dong Thap province, Can Tho City

Tóm tắt

Đề tài được thực hiện từ tháng 01/2011đến tháng 9/2011 nhằm xác định sự vấy nhiễm vi sinh vật theo thời gian giết mổ và đánh giá chất lượng thân thịt heo. Tổng số mẫu được thu thập là 249 mẫu thân thịt heo và trên môi trường giết mổ ở lò giết mổ bán công nghiệp thành phố Cần Thơ và giết mổ thủ công tại lò mổ An Bình, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp (126 mẫu swab thân thịt heo và 123 mẫu swab môi trường). Tỷ lệ nhiễm tổng số vi khuẩn hiếu khí, Coliforms, E. coli, S. aureus và Salmonella spp. trên thịt và trên môi trường giết mổ ở cả hai lò mổ đều tăng theo thời gian giết mổ. Môi trường giết mổ thủ công có tỷ lệ nhiễm vi sinh vật cao hơn môi trường giết mổ bán công nghiệp. Thịt heo được giết mổ thủ công có tỷ lệ nhiễm tổng số vi khuẩn hiếu khí, Coliforms, E. coli, S. aureus và Salmonella lần lượt cao gấp 6,14 lần, 1,13 lần, 1,38 lần, 1,46 lần và 2,50 lần so với thịt được giết mổ bán công nghiệp. Giết mổ bán công nghiệp sản xuất thịt heo đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm TCVN 7046:2009 cao hơn gấp 2,12 lần giết mổ thủ công. Hình thức giết mổ có ảnh hưởng đến chất lượng thịt.
Từ khóa: Vi sinh vật, thịt heo, lò giết mổ heo, thành phố Cao Lãnh, thành phố Cần Thơ

Article Details

Tài liệu tham khảo

A.Sirimalaisuwan, E. Lüppo (2008). Prevalence of Salmonella on Pig Carcasses at a Slaughterhouse in Hanoi, Vietnam, The 15th Congress of FAVA, Thailand.

Barnes H.J., F. Lozano (1994). Colibacillosis in poultry, In Pfizer Veterinary Practicum.

Bộ Nông Nghiệp và PTNN (2009). Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y về lấy và bảo quản mẫu thịt tươi từ các cơ sở giết mổ và kinh doanh để kiểm tra vi sinh vật (QCVN 01 – 04:2009/BNNPTNT).

Lê Văn Ấm (2010). Khảo sát một số chỉ tiêu vi sinh vật trên thịt heo và chất lượng nước thải ở lò giết mổ tập trung tại thị xã Vị Thanh-tỉnh Hậu Giang, Luận án thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp, Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thanh Nhựt (2007). Phân lập, kiểm tra tính nhạy cảm đối với kháng sinh của vi khuẩn Salmonella spp. Trên phân heo tại một số trại chăn nuôi thuộc thành phố Cần Thơ. Trang 28.

Sudhakar, Bhandare G., A. M Paturkar., V. S Waskar., R.J. Zende (2009). Bacteriological screening of environmental sources of contamination in an abattoir and the meat shops in Mumbai, India.

TCVN 4829: 2005 (ISO 06579: 2002). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, Phương pháp phát hiện salmonella trên đĩa thạch.

TCVN 4830-1: 2005 (ISO 06888-1: 1999). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch.

TCVN 5993: 1995. Chất lượng nước – Lấy mẫu: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu, Hà Nội.

TCVN 6848: 2008. Thịt và sản phẩm thịt-Phương pháp phát hiện và đếm số Coliforms, Hà Nội.

TCVN 7924 – 1: 2008. Thịt và sản phẩm thịt-Phương pháp phát hiện và đếm số Escherichia coli, Hà Nội.

TCVN 7928:2008. Thịt và sản phẩm thịt-Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí, Hà Nội.

Thai N. P., R.. Pinthong.

Tiêu chuẩn thịt an toàn (TCVN 7046 : 2009). Thịt tươi – Yêu cầu kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ.

Trương Thị kim Châu (2003). Khảo sát tình hình vấy nhiễm vi khuẩn trong không khí, nước, dụng cụ, nền sàn và bề mặt quầy thịt tại một số cơ sở giết mổ ở Thành Phố Hồ chí Minh và biện pháp cải thiện, Luận án thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp, Đại học Nông Lâm.