Ly Bich Thuy * Ngô Thị Thu Thảo

* Tác giả liên hệLy Bich Thuy

Abstract

This study was conducted to determine the chemicals which was applied to flocculate of Nannochloropsis and Chaetoceros to feed juvenile hard-clam Meretix lyrata. The experiment included 6 treatments and three replicates per each. Juvenile clams (SL: 18.69 ± 2.07 mm) were cultured in 50 liter plastic tank with the density of 30 individuals per tank. Nannochloropsis and Chaetoceros were flocculated by three different chemicals such as FeCl3, Al2(SO4)3, NaOH; and daily algal density diet were 30,000 cells/ml. After 90 days of culture, the highest survival rate (15.63%) presented in Chaetoceros flocculated by Al2(SO4)3, significant difference from the other treatments (p<0.05). Lowerest survival rates (0%) was observed in Nannochloropsis flocculated by Al2(SO4)3 and Nannochloropsis flocculated by NaOH. Clam growth was not significant difference among treatments (p>0.05). Results from this study showed that Chaetoceros algae are considered more suitable for juvenile clams than Nannochloropsis after flocculation.
Keywords: Meretrix lyrata, Nannochloropsis, Chaetoceros

Tóm tắt

Nghiên cứu này nhằm xác định loại hóa chất sử dụng để lắng tảo Chaetoceros và Nannochloropsis làm thức ăn cho nghêu giống Bến Tre (Meretrix lyrata). Thí nghiệm gồm 6 nghiệm thức và mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Nghêu giống (chiều dài:18,69±2,07 mm) được bố trí trong bể nhựa 50 lí với mật độ 30 con/bể. Thức ăn sử dụng là tảo Nannochloropsis và Chaetoceros được lắng bởi 3 loại hóa chất khác nhau là FeCl3, Al2(SO4)3 và NaOH, mật độ tảo cho ăn hàng ngày là 30.000 tb/ml. Sau 90 ngày thí nghiệm, nghiệm thức Chaetoceros lắng Al2(SO4)3) đạt tỷ lệ sống cao nhất (15,63%) khác biệt có ý nghĩa so với các nghiệm thức còn lại (p<0,05). Tỷ lệ sống thấp nhất (0%) ở nghiệm thức Nannochloropsis lắng Al2(SO4)3 vàNannochloropsis lắng NaOH. Tăng trưởng của nghêu ở các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Nghiên cứu cho thấy tảo Chaetoceros được xem là thức ăn thích hợp cho nghêu giống hơn tảo Nannochloropsis sau khi lắng.
Từ khóa: Meretrix lyrata, Nannochloropsis, Chaetoceros

Article Details

Tài liệu tham khảo

Boyd, C.E., 1990. Water Quality in Ponds for Aquaculture. Birmingham Publishing Company, Birmingham, Alabama. 482 pages.

Boyd, C.E., 1998. Water Quality for pond Aquaculture. International Center for Aquaculture and Aquatic Environments Alabama Agricultural Experiment Station. Auburn University. Research and Development Series No. 43: 37 pages.

Chu Chí Thiết và Kumar, M.S., 2010. Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hóa sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam (027/05VIE). Chương trình hợp tác phát triển nông nghiệp và nông thôn (CARD). Báo cáo hoàn thành dự án Milestone 14. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Trang 37.

Coutteau, P., 1996. Micro-algae. In: Patrick Lavens and Patrick Sorgeloos (Editors). Manual on the Production and Use of Live Food for Aquaculture). Laboratory of Aquaculture and Artemia Reference Center University of Ghent Belgium, 361: 14-53.

Dunstan, G.A., Volkman, J.K., Barrett, S.M., and Garland, C.D., 1993. Changes in lipid composition and maximisation of the polyunsaturated fatty acid content of three microalgae grown in mass cuture. Journal of Applied Phycology 5:71-83.

Khalil, A.M. 1996. The influence of algal concentration and body size on filtration and ingestion rates of the clam Tapes decussates (L.) (Mollusca: Bivalvia). Aquaculture Research, 1996, 27, 613-621.

Knuckey, R.M., Brownb, M.R., René, R.D., Frampton, M.F., 2006. Production of microalgal concentrates by flocculation and their assessment as aquaculture feeds. Aquacultural Engineering. Volume 35, Pages 300-313.

Lâm Thị Quang Mẫn, 2010. Ảnh hưởng kết hợp của độ mặn và nhiệt độ đến tỉ lệ sống và một số đặc điểm sinh học của nghêu Bến Tre (Meretrix Lyrata). Luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành nuôi trồng thủy sản. Khoa Thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ.

Ngô Thị Thu Thảo và Trương Quốc Phú, 2010. Giáo trình kỹ thuật nuôi động vật thân mềm. Khoa Thủy sản-Trường Đaị học Cần Thơ. Trang 28-34.

Ngô Thị Thu Thảo, Đào Thị Mỹ Dung và Võ Minh Thế, 2012. Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm sinh học đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của nghêu (Meretrix Lyrata) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 21b/2012: 97-107.

Nguyễn Thị Hoài Hà, 2010. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của một số loài vi tảo silic phân lập ở rừng ngập mặn Xuân Thủy, Nam Định. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp viện 2010. Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Vi Sinh vật và Công nghệ Sinh học. 25 trang.

Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út và Trần Sương Ngọc, 2006. Ảnh hưởng của các loài tảo làm thức ăn lên sự phát triển của quần thể Microsetella norvegica. Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ. Trang 74-81.

Nguyễn văn Hòa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Huỳnh Thanh Tới và Trần Hữu Lễ, 2006. Nuôi tảo Chaetoceros sp. làm nguồn thức ăn cho hệ thống nuôi Artemia. Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ. Trang 52-61.

Santaella, E.G and Aranda, D.A. 1994. Effect of algal food and feeding schedule onlarval growth and survival rates of the queen conch, Strombus gigas (Mollusca, Gastropoda), in Mexico. Aquaculture. Pages: 261-268.

Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng (MCD), 2009. Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật nuôi ngao giống. Nhà xuất bản Hà Nội. 16 trang.

Trương Quốc Phú, 1999. Đặc điểm sinh trưởng của nghêu Meretrix Lyrata vùng biển Gò Công Đông, Tiền Giang. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ nhất. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 169-175.

Trương Quốc Phú, 2006. Giáo trình phân tích chất lượng nước và quản lý môi trường nước ao. Khoa Thủy sản. Đại học Cần Thơ: 195 trang.