Nguyễn Chí Cương * , Đào Thị Hồng Xuyến Trần Thị Thu Thủy

* Tác giả liên hệ (chicuong@ctu.edu.vn)

Abstract

Giant sensitive plant (Mimosa pigra L.) originated from central and south of America has invaded many countries in Asia and Australia. Recent surveys have shown that the weed infests many locations in Vietnam. It has invaded lands, river and lake banks, roadsides, and some national parks. Herbicides and their application for controlling mimosa were carried out at residential quarter of Cai Rang District, in Can Tho city from October 2011 to March 2012. Herbicides were used to spray for plant populations of 3 to 4 year-old and results showed that the combination of Lyrin 480DD (Glyphosate 4320 gra.i./ha) and Anco 600DD (2,4-D 1500 gra.i/ha) gave good efficacy with 100 percent mortality of plant population up to 120 DAS. Separately, Lyrin 480DD (Glyphosate 4320 gr a.i/ha) killed 85.7 percent of plant population during 93.3 DAS but Gfaxone 20SL (Paraquat 42 gr a.i./ha) only killed 10,7 percent of plant population during 10 DAS.     
Keywords: Giant sensitive plant; Glyphosate; Mimosa pigra; 2, 4-D, Mimosa pigra, 2,4-D

Tóm tắt

Mai dương (Mimosa pigra L.) có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ và nó đã xâm lấn  nhiều quốc gia ở Châu Á và Úc. Những khảo sát gần đây cho thấy rằng Mai dương đã mọc nhiều nơi ở Việt Nam. Nó đã mọc tràn lan ở đất trồng trọt, bờ sông, bờ hồ, đường lộ và một số vườn quốc gia. Sử dụng thuốc trừ cỏ hóa học phòng trừ cây Mai dương được thực hiện tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 3 năm 2012. Thuốc trừ cỏ được sử dụng phun cho Mai dương từ 3 đến 4 năm tuổi và kết quả cho thấy rằng khi kết hợp thuốc trừ cỏ Lyrin 480DD (Glyphosate 4320 gr a.i/ha) và Anco 600DD (2,4-D 1500 gr a.i/ha) cho hiệu quả kiểm soát 100% cây chết và kéo dài đến 120 ngày. Thuốc trừ cỏ Lyrin 480DD (Glyphosate 4320 gr a.i/ha) cho hiệu quả kiểm soát 85,7% cây chết và kéo dài 93 ngày. Thuốc trừ cỏ Gfaxone 20SL (Paraquat 42 gr a.i./ha) cho hiệu quả kiểm soát 10% cây chết và chỉ  kéo dài 10 ngày.
Từ khóa: Glyphosate, Mai dương, Mimosa pigra, 2, 4-D

Article Details

Tài liệu tham khảo

IUCN. 2003. Sinh vật ngoại lai xâm lấn, Hà Nội, Việt Nam.

Lonsdale, W. M., K. L. S. Harley and I. L. Miller. 1985. The biology of Mimosa pigra. Proceed. of the 10th Asian-Pacific Weed Science Society Conf., Chiang Mai Thailand, pp. 484-490.

Miller I. L.. 1983. The distribution and threat of Mimosa pigra in Australia. Proceed. of an Inter. Symp. on Mimosa pigra management, Chiang Mai, Thailand, pp. 38-50.

Miller I. L., L. Nemestothy and S. E. Pickering. 1981. Mimosa pigra in the Northern Territory. Primary Industry and Fisheries, Technical Bulletin, pp. 51: 22.

Nguyễn Hồng Sơn, Trần Văn Mùi, Phạm Hữu Khánh. 2007. Nghiên cứu các biện pháp tổng hợp phòng trừ cây Trinh nữ thân gỗ (Mimosa pigra L.) ở Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp Nhà nước, pp. 87.

Phạm Văn Lầm, Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Văn Đúng và Phạm Hữu Khánh. 2003. Bước đầu đánh giá mức độ xâm lấn và nghiên cứu giải pháp trước mắt để phòng chống cây Mai dương (Mimosa pigra L.) tại Vườn Quốc gia Tràm Chim và Cát Tiên. Kỷ yếu hội thảo quốc gia về quản lý và phòng ngừa các loài sinh vật lạ xâm lấn, Hà Nội 7-8/10/2003, pp. 82-92.

Walden D., R. Dam and M. Finlayson. 2004. A risk assessment of the tropical wetland weed Mimosa pigra in northern Australia. Research and Management of Mimosa pigra (eds by M. Julien et al.,). CSIRO Entomology, Canberra, pp. 11-21.

Wanichanantakul P. and S. Chinawong. 1979. Some aspects of the biology of Mimosa pigra in northern Thailand. Proceed. of the 7th Asian-Pacific Weed Science Society Conf., Sydney, Nov.26-30, pp. 381-383.

Wingrave S.. 2004. Herbicides and their application for the control of mimosa in the Northern Territory, Australia. Research and Management of Mimosa pigra (eds by M. Julien et al.,). CSIRO Entomology, Canberra, pp. 96-101.