Dương Trí Dũng * , Lê Công Quyền Nguyễn Văn Công

* Tác giả liên hệ (dtdung@ctu.edu.vn)

Abstract

Using benthic invertebrates to assess the pollution on the Tambot canal (Longxuyen) caused by domestic waste was investigated from 2007 to 2008. The result showed that the benthic taxa was poor  with 11 species belong to 5 groups including oligochaete, polychaete, insect, gastropod and bivalve in this area. The density of benthic invertebrates was very high fluctuating from 450 to 26220 ind/m2 by the mostly contributing of Limnodrilus hoffmeisteri. The biomass of benthic invertebrates was mainly obtained from biomass of bivalve species. The result of analyzing the similarity by PRIMER V at the 30% level is similar to the assessment of the organic pollution according to RBP III.
Keywords: RBP, Primer V

Tóm tắt

Nghiên cứu sử dụng động vật đáy để đánh giá sự ô nhiễm nước thải sinh hoạt tại rạch Tầm Bót, Long Xuyên được thực hiện vào mùa mưa và mùa khô trong năm 2007 - 2008. Kết quả cho thấy trong khu vực này thành phần loài sinh vật đáy kém phong phú, với 11 loài thuộc 5 nhóm: Oligochaeta, Polychaeta, Insecta, Gastropoda, và Bivalvia. Số lượng động vật đáy biến động rất lớn, từ 450 đến 26.220 ct/m2 do sự đóng góp của loài Limnodrilus hoffmeisteri. Sinh khối động vật đáy do lớp hai mảnh vỏ quyết định. Khi phân tích tính tương đồng bằng phần mềm PRIMER V, ở mức 30% cho kết quả trùng hợp với thang đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ theo RBP III.
Từ khóa: động vật đáy, RBP, Phần mềm PRIMER

Article Details

Tài liệu tham khảo

Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái và Phạm Văn Miên (1980), Định loại động vật không xương sống nước ngọt bắc Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Dương Trí Dũng, Nguyễn Công Thuận và Nguyễn Thành Công Thiện (2008), Nghiên cứu phân vùng thủy vực dựa vào quần thể động vật đáy, Tạp chí khoa học 2008 (1), Trường Đại học Cần Thơ, 61 – 66.

Hellawell J.M. (1986), Biological indicators of Freshwater Pollution anf Environmental management, Elsevier, London.

Kellogg and L. Larkin (1994), Save Our Streams, Monitor’s Guide to Aquatic Macroinvertebrates, Second Ed, Izaak Walton League of America. 60pp.

Lê Công Quyền (2008). Phân bố động vật đáy ở rạch Tầm Bót, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Luận văn ti61t nghiệp Cao học, chuyên ngành Khoa học môi trường. Đại học Cần Thơ

Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh và Nguyễn Quốc Việt (2007), Chỉ thị sinh học môi trường, NXB Giáo Dục. Tr. 1 – 123.

Linke, S., R.C., Bailey and J. Schwindt (1999), Temporal variability of stream bioassessments using benthic macroinvertebrates, Freshwater Biology, 42: 575-584.

Ludwig, L.A and J. F. Reynolds (1988), Statistical ecology: A primer on method and computing, A Wiley Interscience publication.

Mandaville, S. M. 2002. Benhic Macroinvertebrates in Freshwaters—Taxa Tolerance Values, Metrics, and Protocols. Project H-1, Soil and Water Conservation Society of Metro Halifax 48. pp.

Nguyễn Đình Trung (2004), Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, TP Hồ Chí Minh.

Nguyễn Xuân Quýnh (2001), Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

Plafkin, J.L., M.T. Barbour., K.D. Porter., S. K. Gross and R.M. Hughes (1989), Rapid Bioassessment Protocols for Use in Streams and Rivers: Benthic Macroinvertebrates and Fish. EPA/444/4-89-001. U.S. Environ. Prot. Agency, Washington, D.C.

Quynh N. X., M. D. Yen., C. Pinder and S. Tilling (2000), Biological surveillance of freshwaters, using macroinvertebrates, A Practical Manual and Identification Key for Use in Vietnam Field Studies Council, UK 2000, 103 pp.

Richard, S.T., J. Thorne and W.P. Williams (1997), The response of benthic macroinvertebrates to pollution in developing countries: a multimetric system of bioassessment, Freshwater Biology (1997) 37, 671- 686.