Lý Văn Khánh * , Trần Ngọc Hải Trần Thị Thanh Hiền

* Tác giả liên hệ (lvkhanh@ctu.edu.vn)

Abstract

Marbled eel (Anguilla marmorata) nursering applying different diets in recirculating system was conducted in Collegeof Aquacultureand Fisheries, Can Tho University from 03/2012 to 11/2012. The experiment was conducted in fresh water recirculating system (2 m3/tank), included three treatments with different diets: (i) trashfish, (ii) artificial feed and (iii) the combination of trashfish and artificial. Marbel eel (1.60 g/fish) was stocked at the density of 20 fish/m3 and duplicated in each treatment. After eight months of rearing, the growth rate of treatment fed artificial feed (0.020 g/day and 0.57 %/day) and the treatment fed artificial feed and trashfish combination (0.018 g/day and 0.55 %/day) were significant higher than the growth rate of treatment fed trashfish only (0.007 g/day and 0.29 %/day) (p<0.05). However, the highest survival rate was found in the treatment fed artificial feed and trashfish combination (90%) and there was significant difference compared to treatment fed artificial feed (70%) and trashfish only (53.8%) (p<0.05). Thus, artificial feed can be used in combination of trashfish for nursering marbled eel in recirculating system.
Keywords: Marbled eel, Anguilla marmorata, diet

Tóm tắt

Thử nghiệm ương cá chình hoa (Anguilla marmorata) với các loại thức ăn khác nhau trong hệ thống tuần hoàn nước được thực hiện tại Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ từ 03/2012 đến 11/2012. Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức: (i) thức ăn nhân tạo, (ii) thức ăn nhân tạo kết hợp cá tạp và (iii) cá tạp được bố trí trong bể 2 m3 với hệ thống tuần hoàn nước. Cá chình có khối lượng 1,60 ± 0,01 g/con ương ở mật độ 20 con/m3trong nước ngọt, có sục khí. Kết quả sau 8 tháng ương, tốc độ tăng trưởng của cá ở nghiệm thức cho cá ăn thức ăn nhân tạo (0,020 g/ngày và 0,57 %/ngày) và thức ăn nhân tạo kết hợp cá tạp (0,018 g/con và 0,55 %/ngày) cao khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức cho cá ăn cá tạp (0,007 g/ngày và 0,29 %/ngày). Tỷ lệ sống đạt cao nhất ở nghiệm thức cho cá ăn thức ăn nhân tạo kết hợp cá tạp (90%) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức cho cá ăn thức ăn nhân tạo (70%) và cá tạp (53,8%). Ương cá chình giống nhỏ trong hệ thống tuần hoàn nước tốt nhất khi cho cá ăn thức ăn nhân tạo kết hợp cá tạp.

Từ khóa: Cá chình hoa, Anguilla marmorata, thức ăn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Appelbaum, S. and P.Van Damme, 1988. The feasibility of using exclusively artificial dry feed for the rearing of Israeli Clarias gariepinus (Burchell, 1822) larvae and fry. J. Appl. Ichthyol., 4, 105-110.

Boyd, C.E., 1990. Water quality in ponds for aquaculture. Ala. Agr. Exp. Sta., Auburn

Chen, T. P., 1976. Aquaculture Practices in Taiwan. Fishing News Books, Farnham, England. 163 p.

Chu Văn Công, 2006. Tìm hiểu nguồn lợi cá chình Anguilla tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên và thử nghiệm nuôi thương phẩm trong ao và trong bể xi măng bằng 1 số loại thức ăn. Luận văn cao học.

Chu Văn Công, 2008. Báo cáo Hội nghị ương nuôi cá chình. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III.

Kamstra, A. & Heinsbroek, L.T.N., 1991. Effects of attractants on start feeding of glass eels, Anguilla anguilla L. Aquaculture and Fisheries Management 22, 47–56.

Lê Quốc Việt và Trần Ngọc Hải, 2008. Một số khía cạnh kỹ thuật và kinh tế mô hình nuôi cá Chình (Anguilla sp.) ở Cà Mau. Tạp chí Khoa học, 2008 (2) 198-204. Trường Đại học Cần Thơ.

Nathanailides, C and C. Karipoglou., 2009. Growth rate and feed conversion efficiency of intensively cultivated European eel (Anguilla anguilla L.). International Journal of Fisheries and Aquaculture Vol. 1: 011-013.

Ngô Trọng Lư, 1997. Kỹ thuật nuôi cá chình. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội.

Nguyễn Chung, 2008. Kỹ thuật nuôi cá chình thương phẩm. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

Nose, T., Arai, S., 1972. Optimal level of protein in pwufied diet for eel, Anguilla japonica. Bull. Freshwat. Fish. Res. Lab. 22,145-155.

Phan Thanh Việt, 2010. Nghiên cứu khai thác, ương nuôi cá chình bông giống từ cá bột. Tạp chí Khoa học Công nghệ, Sở Khoa học Công nghệ Bình Định.

Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ, nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, 191 trang.

Zhong Lin, 1991. Pond Fisheries in China. Sponsered by Pearl River Fishereis Research Institute of China Academy of Sciences. International Acadenic Publishers. 259 pages.