Nguyen Thanh To Nhi , Nguyen Minh Thai , Phan Huyen Trang , Hoang Duc Thuan and Nguyen Thanh Triet *

* Corresponding author (nguyenthanhtriet1702@ump.edu.vn)

Abstract

Objective of this research is to investigate the ability to fight acne-causing bacteria from the essential oils (EOs) of Curcuma involucrata collected from Long An province. EOs were extracted by steam distillation. Their antibacterial activity was investigated using disc diffusion and agar microdilution to determine MIC and MBC against Propionibacterium acnes and Staphylococcus aureus in a three-compartment system. The EOs chemical composition was determined by gas chromatography-mass spectrometry (GC-MS). The EOs extraction efficiency was 0.29%. The EOs chemical composition showed the presence of at least 28 substances, of which the two main compounds were isoterpinolen (29.65%) and β-ocimen (11.60%). The EOs showed the best inhibitory effect on Staphylococcus aureus with MIC = 0.16 µL/mL and a moderate inhibitory effect on Propionibacterium acnes with MIC = 0.63 µL/mL. Essential oils of Curcuma involucrata are suitable for cream preparations and topical effects in acne treatment because it has better antibacterial activity in the solid phase than in the vapor phase

Keywords: MIC, MBC, wormwood, essential oil, bacteria, acne

Tóm tắt

Nghiên cứu thực hiện khảo sát khả năng kháng vi khuẩn gây mụn từ tinh dầu của Curcuma involucrata thu hái từ tỉnh Long An. Tinh dầu được chiết bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Hoạt tính kháng khuẩn của dược liệu được khảo sát bằng các phương pháp: đĩa giấy khuếch tán; pha loãng trong môi trường rắn (MIC), trải đĩa (MBC), đĩa ba ngăn (pha hơi). Thành phần hóa học của tinh dầu được xác định bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS). Hiệu suất chiết tinh dầu là 0,29%. Kết quả xác định thành phần hóa học của tinh dầu bằng GC-MS cho thấy sự hiện diện của ít nhất 28 chất, trong đó hai hợp chất chính là isoterpinolen (29,65%) và β-ocimen (11,60%). Tinh dầu thể hiện tác dụng ức chế tốt nhất trên Staphylococcus aureus với MIC = 0,16 µL/mL và tác dụng ức chế trung bình trên Propionibacterium acnes với MIC = 0,63 µL/mL. Tinh dầu thân rễ ngải năm ông thích hợp đối với chế phẩm dạng kem, tác động tại chỗ trong điều trị mụn vì cho hoạt tính kháng khuẩn trên pha rắn tốt hơn so với pha hơi.

Từ khóa: MIC, MBC, ngải năm ông, tinh dầu, vi khuẩn, mụn

Article Details

References

Akarchariya, N., Sirilun, S., Julsrigival, J., & Chansakaowa, S. (2017). Chemical profiling and antimicrobial activity of essential oil from Curcuma aeruginosa Roxb., Curcuma glans K. Larsen & J. Mood and Curcuma cf. xanthorrhiza Roxb. collected in Thailand. Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine, 7(10), 881-885.

Balouiri, M., Sadiki, M., & Ibnsouda, SK. (2016). Methods for in vitro evaluating antimicrobial activity: A review. Journal of Pharmaceutical Analysis, 6(2), 71-79.

Binh, N. Q., & Hanh, N. P. (2018). Đặc điểm hình thái một số loài trong chi Nghệ (Curcuma) có tác dụng làm thuốc ở Tây Nguyên. Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6.

De Christo Scherer, M. M., Marques, F. M., Figueira, M. M., Peisino, M. C. O., Schmitt, E. F. P., Kondratyuk, T. P., & Fronza, M. (2019). Wound healing activity of terpinolene and α-phellandrene by attenuating inflammation and oxidative stress in vitro. Journal of Tissue Viability, 28(2), 94-99.

Eftekhar, F., Yousefzadi, M., Azizian, D., Sonboli, A., & Salehi, P. (2005). Essential oil composition and antimicrobial activity of Diplotaenia damavandica. Zeitschrift für Naturforschung C., 60(11-12), 821-825.

Inouye, S. (2003). Laboratory evaluation of gaseous essential oils (Part 1). International Journal of Aromatherapy, 13(2-3), 95-107.

Inouye, S., Takizawa, T., & Yamaguchi, H. (2001). Antibacterial activity of essential oils and their major constituents against respiratory tract pathogens by gaseous contact. Journal of Antimicrobial Chemotherapy, 47(5), 565-573.

Kloucek, P., Smid, J., Frankova, A., Kokoska, L., Valterova, I., & Pavela, R. (2012). Fast screening method for assessment of antimicrobial activity of essential oils in vapor phase. Food Research International, 47(2), 161-165.

Li, W., Wu, B., Wang, Y., Lin, Y., An, L., & Zhang, G. (2021). The Potential Antioxidant Activity and Characterization of Bioactive Compounds of Stahlianthus involucratus. BioMed Research International.

Ouchari, L., Boukeskasse, A., Bouizgarne, B., & Ouhdouch, Y. (2019). Antimicrobial potential of actinomycetes isolated from the unexplored hot Merzouga desert and their taxonomic diversity. Biology open, 8(2), 350-410.

Pingsusaen, P., Kunanusorn, P., Khonsung, P., Chiranthanut, N., Panthong, A., & Rujjanawate, C. (2015). Investigation of anti-inflammatory, antinociceptive and antipyretic activities of Stahlianthus involucratus rhizome ethanol extract. Journal of Ethnopharmacology, 162, 199-206.

Rathi, R. S., Pradheep, K., Roy, S., Singh, S. K., & Misra, A. K. (2016). Stahlianthus involucratus (King ex Baker) Craib ex Loes.: a new record to the flora of Mizoram, India. Journal of Threatened Taxa, 8(3), 8629-8631.

Shafaghat, A., Shafaghatlonbar, M. (2011). Antimicrobial activity and chemical constituents of the essential oils from flower, leaf and stem of Gypsophila bicolor from Iran. Natural product communications, 6(2), 275-276.

Subramanian, S., Shenoy, P. A., & Pai, V. (2021). Antimicrobial activity of some essential oils and extracts from natural sources on skin and soft tissue infection causing microbes: An In-vitro Study. Research Journal of Pharmacy Technology, 14(7), 3603-3609.

Trang, L. T. T., Thinh, V. P., & Hoang, H. T. (2022). Nghiên cứu cấu tạo giải phẫu và hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết thân rễ cây Sâm đá (Curcuma singularis Gagnep.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 59(5), 47-56.