Nguyen Nhat Minh Phuong * , Lamthiviet Ha , Vo Xuan Minh Dang , Ly Nguyen Binh and Nguyen Van Muoi

* Corresponding author (nnmphuong@ctu.edu.vn)

Abstract

Fruits were harvested at date of 95th to 100th after flowering. They were stored at different temperature levels (8-10oC, 10-12oC, 12-14oC; RH ? 50 %) combined with the use of perforated LDPE bags (25.10-2 x 35.10-2 x 5.10-6 m) of percentage of open area of 0,3%, 0,5%, 1% and 1,5%. Holes with diameter of 1mm, 2mm, 3mm, 4mm and 5mm respectively, were positioned regularly at two sides of bags. The results showed that ?Hoa Loc? mango can be stored for 28 days at 10-12oC (RH ? 50 %) in LDPE bags; however, there was a stagnation of water inside the bags make it a good medium for spoilage. Making holes to the bags (percentage of open area of 0,5%, 3mm diameter) only slightly increased total weight loss (13,11%) but significantly decreased spoilage during storage (32 days). With these conditions, the sensory quality of fruits was best maintained and the shelf life was prolonged up to 32 day.
Keywords: perforated LDPE, low temperature

Tóm tắt

Sử dụng nhiệt độ thấp và lựa chọn bao bì phù hợp trong tồn trữ trái xoài cát Hòa Lộc sau thu hoạch là vấn đề được quan tâm trong nghiên cứu này. Trái xoài được thu hoạch ở độ tuổi từ 95-100 ngày (được tính từ sau khi hoa nở). Các khoảng nhiệt độ tồn trữ : 8-10oC, 10-12oC, 12-14oC (RH ? 50%) kết hợp việc sử dụng bao LDPE (25.10-2 x 35.10-2 x 5.10-6 m) đục lỗ. Tỷ lệ đục lỗ: 0,3%, 0,5%, 1% và 1,5% (so với tổng diện tích bao bì). Các lỗ được bố trí đều đặn ở hai bên mặt của bao bì với các đường kính lỗ tương ứng 1mm, 2mm, 3mm, 4mm và 5mm. Kết quả cho thấy nhiệt độ tồn trữ thích hợp từ 10-12oC (RH ? 50%) trong bao bì LDPE.  Việc tạo ra các lỗ có đường kính 3mm trên bề mặt bao bì với tỷ lệ đục lỗ 0,5% cho thấy hiệu quả trong việc ngăn chặn sự đọng ẩm nhưng làm tăng hao hụt khối lượng trái xoài (13,11%). Trái xoài có thể giữ được chất lượng và giá trị cảm quan đến 32 ngày.
Từ khóa: trái xoài cát Hòa Lộc, nhiệt độ thấp, đường kính lỗ, bao bì LDPE

Article Details

References

Ben-Yehoshua, S., Fishman, S., Fang, D. and Rodov, V. 1994. New developments in modified atmosphere packaging and surface coatings for fruits. ACIAR Proceedings No. 50: 250-260p.

Hội thảo quốc gia “Cây có múi, xoài và khóm”. TPHCM. NXB Nông nghiệp. 2005. 135-154p

Phạm Văn Số, Bùi Thị Như Thuận (1991). Kiểm nghiệm Lượng thực, thực phẩm. NXB Hà Nội.

Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp và Nguyễn Văn Thoa. 1996. Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả. Hà Nội. NXB Khoa học và kỹ khuật.

Zora Singh, Janes, J. and Tan, SC. 2000. Effects of different surfactants on calcium uptake and its effects on fruit ripening, quality and postharvest storage of mango under modified atmosphere packaging. Acta Horticulturae. 509: 413-418.