Diversity of phytoplankton and zoobenthos at Vinh Dam port, Phu Quoc island, Kien Giang province
Abstract
Tóm tắt
Article Details
References
Bellinger, E.G and Sigee, D.C., 2010. Freshwater algae: Identification and use as bioindicators. Wiley-Blackwell Publishing. UK, 271 pages.
Boyd, C.E. and Tucker, C.S., 1992. Water quality and pond soil analyses for aquaculture. Alabama Agricultural Experiment Station, Auburn University. Alabama, USA, 188 pages.
Boyd, C.E., 1998. Water quality for pond aquaculture. Reasearch and Devenlopment Series. 37 pages.
Canh, N.T. and Hao, V.M., 2000. Distribution, abundance and species composition of phytoplankton in the Vietnamese seawater. SEAFDEC 4th Technical Seminar of the Interdepartmental Collaborative Research Program in the South China Sea, area IV: Vietnamese Waters.
Carmelo R., Tomas, C.R., 1995. Identifying marine diatoms and dinoflagellates. Academic Press Inc., Newyork.
Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến và Mai Đình Yên, 2002. Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. Hà Nội.
Đặng Ngọc Thuỳ và Trương Thị Diệu Hiền, 2011. Một số loài tảo có khả năng gây hại trong nuôi trồng thuỷ sản tại vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh, trang 281-289.
Đặng Ngọc Thuỳ và Trương Thị Diệu Hiền, 2011. Một số loài tảo có khả năng gây hại trong nuôi trồng thuỷ sản tại vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Trang 281-289.
Đỗ Anh Duy, Đỗ Văn Khương, Trần Văn Hướng, Nguyễn Văn Hiếu, Đỗ Công Thung và Nguyễn Văn Quân, 2017. Đa dạng loài sinh vật biển quần đảo Thổ Châu tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới. 14: 119-131.
Dương Trí Dũng, Nguyễn Văn Công và Lê Công Quyền, 2011. Sử dụng các chỉ số động vật đáy đánh giá sự ô nhiễm nước ở rạch Tầm Bót, Long Xuyên, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 20a: 18-27.
Green, J.C. and Jordan, R.W., 1994. Systematic history and taxonomy. Pages 121 in Green, J.C. and Leadbeater, B.S.C. (eds.). The Haptophyte Algae. The Systematics Association Special Volume 51. Clarendon Press. Oxford.
Hallegraeff, G.M., Anderson, D.M. and Cembella, A.D., 2003. Manual on Harmful Marine Microalgae. 2nd revised edition. Paris, France, UNESCO, 793 pages.
Lê Công Quyền, Trịnh Thị Lan và Vũ Ngọc Út, 2011. Phân bố động vật đáy ở rạch Cái Sao,tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. 18b:127-136.
Lê Thị Thu Hằng, 2016. Khảo sát đa dạng thành phần tảo Silic ở một số thủy vực phía Nam đảo Phú Quốc – Kiên Giang. Luận văn cao học. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.
Lê Thị Vinh, 2008. Chất lượng môi trường vùng biển Kiên Giang - Phú Quốc. Tạp chí khoa học và Công nghệ biển. 2: 19-28.
Lê Thị Vinh, 2013. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ đảo Phú Quốc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 13(3): 289 – 297.
Mai Viết Văn, 2013. Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật để quản lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu. Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.
Nguyễn Chính, 1980. Một số động vật thân mềm (Mollusca) có giá trị kinh tế ở Việt Nam. Tuyển tập nghiên cứu biển. II (1): 153-173.
Nguyễn Ngọc Lâm và Đoàn Như Hải, 2009. Tảo độc hại trong vùng biển vem bờ Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Hà Nội, 309 trang.
Nguyễn Thị Kim Liên, 2017. Nghiên cứu phương pháp quan trắc sinh học trong đánh giá chất lượng nước trên tuyến sông Hậu sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn. Luận án tiến sĩ ngành Nuôi trồng Thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.
Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang và Vũ Ngọc Út, 2014. Thành phần động vật đáy (Zoobenthos) trên sông Hậu. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. Thủy sản (2): 239-247.
Nguyễn Tiến Cảnh, 1996. Sinh vật phù du và động vật đáy biển Việt Nam, Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam, NXB Nông nghiệp. Hà Nội, trang 148-172.
Nguyễn Tiến Cảnh, Nguyễn Văn Khôi và Trương Ngọc An, 1986. Phân bố mặt rộng của tảo Silíc (Bacillariophyta) và Chân mái chèo (Copepoda) trong những vùng sinh thái khác nhau của biển Việt Nam. Tạp chí Thủy sản I. 3.
Nguyễn Văn Long, Hoàng Xuân Bền, Phan Kim Hoàng, Nguyễn An Khang, Nguyễn Xuân Hòa và Hứa Thái Tuyến, 2007. Đa dạng sinh học và nguồn lợi sinh vật rạn san hô vùng biển Phú Quốc. Tuyển tập báo cáo hội nghị quốc gia “Biển đông, 2007”, 291-306.
Phạm Quốc Huy, 2008. Hiện trạng môi trường ở vùng biển ven bờ Đông Tây Nam Bộ. Viện nghiên cứu Hải sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Pielou, E., 1966. The measurement of diversity in different types of biological collections. Journal of Theoretical Biology.13: 131-144.
Shannon, C. E., & Wiener, 1963. The mathematical theory of communications. Univ. Illinois.Urbana. 117 pages.
Shirota, A., 1966. The plankton of South Vietnam: Freshwater and marine planktons. Oversea. Technical Cooperation Agency, Japan. 446 pp.
Smith, G.M., 1916. New or Interesting Algae from the Lake of Wisconsin. Bulletin of the Torrey Botanical Society. 43(9): 471-483.
Souza, G.B.G. and Barros, F., 2017. Cost/benefit and the effect of sample preservation procedures on quantitative patterns in benthic ecology. Helgoland Marine Research. 71(21): 1-10.
Tagliapietra, D. andMarcoSigovini, M., 2010. Benthic fauna: collection and identification of macrobenthic invertebrates. NEAR Curriculum in Natural Environmental Science. 88: 253-261.
Trương Ngọc An, 1993. Phân loại tảo Silic phù du biển Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 315 trang.
Wright, S., 1955. Limnological survey of western Lake Erie. U.S. Fish and Wildlife Service, Special Scientific Report: Fisheries No.139.