Nguyen Thanh Giao * , Tran Ngoc Huy and Huynh Thi Hong Nhien

* Corresponding author (ntgiao@ctu.edu.vn)

Abstract

The study was conducted in May 2020 at 7 locations (D1-D7) in Vinh Dam port, Phu Quoc island, Kien Giang province to evaluate the diversity of phytoplankton and zoobenthos. Rapid measurement of environmental parameters showed that water quality in the study area has not signs of organic pollution (except D7). The results identified 97 phytoplankton species belonging to 6 phyla, 33 families and  38 genera; A total of 43 zoobenthos species belonging to 4 phyla, 6 classes, 33 families, and 37 genera were discovered in the study area. Density of phytoplankton and zoobenthos at the sampling points in the coastal area of Phu Quoc ranged from 12,097 to 119,709 individuals/L and from 40 to 490 individuals/m2, respectively. Calculating the diversity indexes pointed out that H’, J’ and Dv based on phytoplankton dividing sampling locations into two areas; in which D1 - D4 has relatively high and stable abundance (H ' = 3.42 - 3.77, J' = 0.84 - 0.91), D5 - D7 were less diverse and low stability (H' = 1.90-2.88, J' = 0.47 - 0.71). Analysis of H 'and DBP indicators shows that the diversity of zoobenthos in most locations in the study area is still low (H’tb = 1.66) and less sustainable (DBP = 0.64). The research results provide a database of species diversity of phytoplankton and zoobenthos at Vinh Dam, Phu Quoc, Kien Giang.
Keywords: Biodiversity index, phytoplankton, Vinh Dam port, zoobenthos

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện vào vào tháng 5/2020 tại 7 vị trí thu mẫu (D1 - D7) thuộc Cảng Vịnh Đầm, đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang nhằm đánh giá sự dạng của phiêu sinh thực vật (PSTV) và động vật đáy (ĐVD). Thông qua kết quả đo nhanh một số chỉ tiêu, chất lượng nước tại khu vực nghiên cứu hầu như chưa có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ (ngoại trừ D7). Kết quả đã xác định được 97 loài PSTV thuộc 6 ngành, 33 họ và 38 chi và 43 loài động vật đáy thuộc 4 ngành 6 lớp, 33 họ và 37 chi tại khu vực nghiên cứu. Mật độ tại các điểm thu mẫu dao động từ 12.097 cá thể/L – 119.709 cá thể/L (PSTV) và 40 – 490 cá thể/m2 (ĐVĐ). Tính toán các chỉ số theo từng vị trí, có thể thấy chỉ số đa dạng H’, J’ và Dv dựa trên PSTV chia các vị trí thành hai khu vực; trong đó D1 – D4 có mức độ phong phú tương đối cao và ổn định (H’ = 3,42 – 3,77, J’= 0,84 – 0,91), D5 – D7 kém đa dạng và tính ổn định thấp (H’=1,90 – 2,88, J’=0,47 – 0,71). Phân tích chỉ số H’ và DBP cho thấy tính đa dạng về ĐVĐ tại hầu hết các vị trí trong khu vực nghiên cứu vẫn ở mức thấp (H’tb=1,66) và kém bền vững (DBP = 0,64). Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở dữ liệu về đa dạng loài PSTV và ĐVĐ tại Vịnh Đầm, Phú Quốc, Kiên Giang.
Từ khóa: Cảng Vịnh Đầm, chỉ số đa dạng sinh học, động vật đáy, phiêu sinh thực vật

Article Details

References

Bellinger, E.G and Sigee, D.C., 2010. Freshwater algae: Identification and use as bioindicators. Wiley-Blackwell Publishing. UK, 271 pages.

Boyd, C.E. and Tucker, C.S., 1992. Water quality and pond soil analyses for aquaculture. Alabama Agricultural Experiment Station, Auburn University. Alabama, USA, 188 pages.

Boyd, C.E., 1998. Water quality for pond aquaculture. Reasearch and Devenlopment Series. 37 pages.

Canh, N.T. and Hao, V.M., 2000. Distribution, abundance and species composition of phytoplankton in the Vietnamese seawater. SEAFDEC 4th Technical Seminar of the Interdepartmental Collaborative Research Program in the South China Sea, area IV: Vietnamese Waters.

Carmelo R., Tomas, C.R., 1995. Identifying marine diatoms and dinoflagellates. Academic Press Inc., Newyork.

Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến và Mai Đình Yên, 2002. Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. Hà Nội.

Đặng Ngọc Thuỳ và Trương Thị Diệu Hiền, 2011. Một số loài tảo có khả năng gây hại trong nuôi trồng thuỷ sản tại vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh, trang 281-289.

Đặng Ngọc Thuỳ và Trương Thị Diệu Hiền, 2011. Một số loài tảo có khả năng gây hại trong nuôi trồng thuỷ sản tại vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập nghề cá sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Trang 281-289.

Đỗ Anh Duy, Đỗ Văn Khương, Trần Văn Hướng, Nguyễn Văn Hiếu, Đỗ Công Thung và Nguyễn Văn Quân, 2017. Đa dạng loài sinh vật biển quần đảo Thổ Châu tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới. 14: 119-131.

Dương Trí Dũng, Nguyễn Văn Công và Lê Công Quyền, 2011. Sử dụng các chỉ số động vật đáy đánh giá sự ô nhiễm nước ở rạch Tầm Bót, Long Xuyên, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 20a: 18-27.

Green, J.C. and Jordan, R.W., 1994. Systematic history and taxonomy. Pages 121 in Green, J.C. and Leadbeater, B.S.C. (eds.). The Haptophyte Algae. The Systematics Association Special Volume 51. Clarendon Press. Oxford.

Hallegraeff, G.M., Anderson, D.M. and Cembella, A.D., 2003. Manual on Harmful Marine Microalgae. 2nd revised edition. Paris, France, UNESCO, 793 pages.

Lê Công Quyền, Trịnh Thị Lan và Vũ Ngọc Út, 2011. Phân bố động vật đáy ở rạch Cái Sao,tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. 18b:127-136.

Lê Thị Thu Hằng, 2016. Khảo sát đa dạng thành phần tảo Silic ở một số thủy vực phía Nam đảo Phú Quốc – Kiên Giang. Luận văn cao học. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.

Lê Thị Vinh, 2008. Chất lượng môi trường vùng biển Kiên Giang - Phú Quốc. Tạp chí khoa học và Công nghệ biển. 2: 19-28.

Lê Thị Vinh, 2013. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ đảo Phú Quốc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 13(3): 289 – 297.

Mai Viết Văn, 2013. Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật để quản lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu. Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.

Nguyễn Chính, 1980. Một số động vật thân mềm (Mollusca) có giá trị kinh tế ở Việt Nam. Tuyển tập nghiên cứu biển. II (1): 153-173.

Nguyễn Ngọc Lâm và Đoàn Như Hải, 2009. Tảo độc hại trong vùng biển vem bờ Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Hà Nội, 309 trang.

Nguyễn Thị Kim Liên, 2017. Nghiên cứu phương pháp quan trắc sinh học trong đánh giá chất lượng nước trên tuyến sông Hậu sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn. Luận án tiến sĩ ngành Nuôi trồng Thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.

Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang và Vũ Ngọc Út, 2014. Thành phần động vật đáy (Zoobenthos) trên sông Hậu. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. Thủy sản (2): 239-247.

Nguyễn Tiến Cảnh, 1996. Sinh vật phù du và động vật đáy biển Việt Nam, Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam, NXB Nông nghiệp. Hà Nội, trang 148-172.

Nguyễn Tiến Cảnh, Nguyễn Văn Khôi và Trương Ngọc An, 1986. Phân bố mặt rộng của tảo Silíc (Bacillariophyta) và Chân mái chèo (Copepoda) trong những vùng sinh thái khác nhau của biển Việt Nam. Tạp chí Thủy sản I. 3.

Nguyễn Văn Long, Hoàng Xuân Bền, Phan Kim Hoàng, Nguyễn An Khang, Nguyễn Xuân Hòa và Hứa Thái Tuyến, 2007. Đa dạng sinh học và nguồn lợi sinh vật rạn san hô vùng biển Phú Quốc. Tuyển tập báo cáo hội nghị quốc gia “Biển đông, 2007”, 291-306.

Phạm Quốc Huy, 2008. Hiện trạng môi trường ở vùng biển ven bờ Đông Tây Nam Bộ. Viện nghiên cứu Hải sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Pielou, E., 1966. The measurement of diversity in different types of biological collections. Journal of Theoretical Biology.13: 131-144.

Shannon, C. E., & Wiener, 1963. The mathematical theory of communications. Univ. Illinois.Urbana. 117 pages.

Shirota, A., 1966. The plankton of South Vietnam: Freshwater and marine planktons. Oversea. Technical Cooperation Agency, Japan. 446 pp.

Smith, G.M., 1916. New or Interesting Algae from the Lake of Wisconsin. Bulletin of the Torrey Botanical Society. 43(9): 471-483.

Souza, G.B.G. and Barros, F., 2017. Cost/benefit and the effect of sample preservation procedures on quantitative patterns in benthic ecology. Helgoland Marine Research. 71(21): 1-10.

Tagliapietra, D. andMarcoSigovini, M., 2010. Benthic fauna: collection and identification of macrobenthic invertebrates. NEAR Curriculum in Natural Environmental Science. 88: 253-261.

Trương Ngọc An, 1993. Phân loại tảo Silic phù du biển Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 315 trang.

Wright, S., 1955. Limnological survey of western Lake Erie. U.S. Fish and Wildlife Service, Special Scientific Report: Fisheries No.139.