Nguyen Le Anh Dao * , Kazufumi Osako , Huynh Thi Kim Duyen , Toshiaki Ohshima , Nguyen Thi Nhu Ha , Tran Minh Phu and Nguyen Quoc Thinh

* Corresponding author (nladao@ctu.edu.vn)

Abstract

Gac seed aril, a well-known natural food colorant, with high nutritional values. This study was conducted to evaluate the effects of pre-treatments on the antioxidant activity of gac (Momordica cochinchinesis Spreng) seed aril extract for further application research in fish oil preservation. Gac seed aril was pre-treated by soaking in ascorbic acid for 96 hours while untreated sample was considered as the control. The samples were then extracted in 96% ethanol to give crude extracts. Antioxidant activity was assessed through DPPH radical scavenging activity test and the total phenolic content in the extracts. The antioxidant capacity of aril extract supplemented in marine fish oil and salmon oil at 60°C were evaluated by determined peroxide value (PV) and Thiobarbituric acid reactive substances (TBARS). Results showed that using ascorbic acid in pre-treatment could preserve antioxidant properties and total phenolic content of gac aril extract. Extract pre-soaked in ascorbic acid indicated its potential application in preservation of marine fish oil and salmon oil.
Keywords: Ascorbic acid, fish oil preservation, gac aril, Momordica cochinchinesis Spreng, pre-treatment

Tóm tắt

Màng hạt gấc được biết đến là một chất nhuộm màu tự nhiên có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của quá trình tiền xử lý đến hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết từ màng hạt gấc, cung cấp thông tin cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng cao chiết trong việc bảo quản dầu cá. Trong nghiên cứu này, màng hạt gấc được tiền xử lý với acid ascorbic trong 96 h. Mẫu không ngâm trong acid ascorbic là mẫu đối chứng. Sau đó các mẫu được tiếp tục chiết trong dung môi ethanol 96% để thu được cao chiết từ màng hạt gấc. Việc đánh giá ảnh hưởng của quá trình tiền xử lý đến hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết được xác định thông qua khả năng khử gốc tự do DPPH và tổng hàm lượng phenolic có trong cao chiết. Cao chiết được bổ sung vào dầu cá biển và dầu cá hồi nhằm xác định khả năng chống oxy hóa các mẫu dầu ở nhiệt độ 60°C qua các chỉ số Peroxide (PV) và TBARS. Kết quả cho thấy, việc tiền xử lý màng hạt gấc bằng acid ascorbic có khả năng bảo vệ hoạt tính chống oxy hóa tốt hơn so với mẫu đối chứng. Sự khác biệt về chỉ số peroxide và TBARS trong 12 ngày bảo quản mẫu dầu cá biển và dầu cá hồi ở 60oC cho thấy khả năng ứng dụng cao chiết từ màng hạt gấc đã qua xử lý acid ascorbic trong bảo quản các loại dầu khác nhau.
Từ khóa: Acid ascorbic, bảo quản dầu cá, màng hạt gấc, Momordica cochinchinesis Spreng, tiền xử lý

Article Details

References

Burke, D.S., Smidt, C.R.,Vuong, L.T., 2005. Momordica cochinchinensis, Rosa roxburghii, wolfberry, andsea buckthornhighly nutritional fruits supported by tradition and science. Current Topics in Nutraceutical Research. 3(4): 259.

Douny, C., Razanakolona, R., Ribonnet, L., Milet, J., Baeten, V., Rogez, H., Larondelle, Y., 2016. Linseed oil presents different patterns of oxidation in real-time and accelerated aging assays. Food chemistry. 208: 111-115.

International IDF Standards, 1991. Section 74A, International Dairy Federation, IDF-Square Vergote41, Brussels.

Ke, P.J., Woyewoda, A.D., 1979. Microdeterminationof thiobarbituricacid values in marine lipids by a direct spectrophotometric method with a monophasic reaction system. Analytica ChimicaActa. 106(2): 279-284.

Kubola, J., Siriamornpun, S., 2011. Phytochemicals and antioxidant activity of different fruit fractions (peel, pulp, aril and seed) of Thai gac(Momordica cochinchinensisSpreng). Food chemistry. 127(3): 1138-1145.

Kha, T.C., Nguyen, M.H., Roach, P.D., Parks, S.E., Stathopoulos, C., 2013. Gacfruit: nutrient and phytochemical composition and options for processing. Food Reviews International. 29(1): 92-106.

Le, B.T., Le, D.T., Nguyen, T.T., Nguyen, T.Q.C., Quetin, L.J. and Bui, B.H.T., 2017. The flavonoid isolation and antioxidant activity of Euphorbia hirtaL. extracts. Vietnam Journal of Science and Technology, 56(4A):163.

Lise,H.B., Blomhoff, R., 2011. Determination of lipid oxidation products in vegetable oils and marine omega-3 supplements. Food & nutrition research. 55(1): 5792.

Phạm Thị Lệ Thu và Phạm Thị Lan Phương, 2013. Bước đầu thử nghiệm trích ly Omega-3 từ mỡ cá tra. Tuyển tập Hội nghị khoa học trẻ ngành thủy sản Toàn quốc lần thứ IV, ngày 6-7/6/2013, Thành phố Hồ Chí Minh. Trường Đại học Nông Lâm. Thành phố Hồ Chí Minh, 64-69.

Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Duyên, Trương Quốc Bình, Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Vân, Dương Thị Ngọc Hạnh, Tạ Nguyễn Tuyết Phương,Trần Thị Trúc Thơ, 2009. Phát triển đa dạng các sản phẩm từ gấc. Tạp chí Khoa học Đại Học Cần Thơ11: 254-26.1.

Phạm Phước Nhẫn, Phan Trung Tín, Trương Trần Thúy Hằng, 2012. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hàm lượng β-carotene trích từ dầu gấc, bí đỏ và lê-ki-ma. Tạp chí Khoa học. Trường Đại học Cần Thơ. 22: 177-183.

Semb, T.N., 2012. Analytical methods for determination of the oxidative status in oils. Master's thesis, Instituttfor bioteknologi.

Shahidi, F., Janitha, P.K., Wanasundara, P.D., 1992. Phenolic antioxidants. Critical reviews in food science and nutrition. 32(1): 67-103.

Sies, H.andKrinsky, N.I., 1995. The present status of antioxidant vitamins and beta-carotene. American Journal of Clinical Nutrition. 62(6):S1299–S1300

Singleton, V.L., Rossi, J.A., 1965. Colorimetry of total phenolics with phosphmdybdic-phosphotungsticacid reagents. American Journal and Viticulture. 16: 144-158.

Tenyang, N., Womeni, H.M., Tiencheu, B., Foka, N.H.T., TchouanguepMbiapo, F., Villeneuve, P., Linder, M., 2013. Lipid oxidation of catfish (Arius maculatus) after cooking and smoking by different methods applied in Cameroon. Food and Nutrition Sciences. 4(9A): 176-187.

Bộ Khoa học và Công nghệ, 2018. TCVN 6121:2018, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6121:2018 (ISO 3960:2017) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số peroxit- Phương pháp xác định điểm kết thúc chuẩn độ iôt(quan sát bằng mắt).

Tinrat, S., Akkarachaneeyakorn, S., Singhapol, C., 2014. Evaluation of antioxidant and antimicrobial activities of Momordica CochinchinensisSpreng(Gacfruit) ethanolic extract. International Journal of Pharmaceutical Sciences and Research. 5(8): 3163.

Tuyen, C.K., Nguyen, M.H., Roach, P.D., 2011. Effects of pre-treatments and air dryingtemperatures on colourand antioxidant properties of Gacfruit powder. International Journal of Food Engineering. 7(3).

Thiangthum, S., Dejaegher, B., Goodarzi, M., Tistaert, C., Gordien, A.Y., Hoai, N.N, Van, M.C., Quetin-Leclercq, J., Suntornsuk, L., Vander Heyden, Y., 2012. Potentially antioxidant compounds indicated from Mallotusand Phyllanthus species finger prints. Journal of Chromatography B. 910: 114-121.

Vũ Thị Hằng, Vũ Thị Kim Oanh, NguyễnXuân Bắc, Phạm Mai Hương, NguyễnThị Hoàn, 2015. Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy tới chất lượng bột màng đỏ hạt gấc. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. (5): 755.

VuongL.T, 2000. Underutilized β-carotene-rich crops of VietNam. Food and Nutrition Bulletin.21(2): 173-181.

Vuong, L.T., Dueker, S.R., Murphy, S.P. 2002. Plasma β-carotene and retinol concentrations of children increase after a 30-d supplementation with the fruit Momordica cochinchinensis(gac). The American Journal of Clinical Nutrition. 75:872-879.

Yen, G.C., Duh, P.D., Tsai, C.L., 1993. Relationship between antioxidant activity and maturity of peanut hulls. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 41(1): 67–70.

Yen, Y.H., Shih, C.H.,Chang, C. H.,2008. Effect of adding ascorbic acidand glucose on the antioxidative properties during storage of driedcarrot. Food Chemistry. 107(1): 265-272.