Ha Phuoc Hung * and Vo Le Khanh Quynh

* Corresponding author (hphung@ctu.edu.vn)

Abstract

Studying was performed through interviewing 40 fishermen. Results showed that boat power: 26.30±14.54 CV; gillnet length, height and mesh size are at 3,613.10±2,269.31 m, 3.59±1.86 m, and 2a=53.4±15.5 mm, respectively. Average labor 3.65±1.42 people/boat (51.42% from family); Average fishermen age: 40.08±11.13 years old; Fishing experience: 18.10±11.31 years; Educated rate: 75% for primary school. Ratio of operated boats: 60-87.5% per month; number of operated months: 9.3±3.11 months/year; fishing yield: 4.44±2.21 tons/year. Reasons for decreasing yield: overfishing (100%); climate change (47.5%); fishing gears (22.5%); polluted (20.0%). Total investment cost: 130.8±74.1 VND millions/boat. Depreciation rate: 3.2±2.3 VND millions/month. Variable cost: 1,014.8±392.9 VND thousands/day. Profit rate: 0.64±0.49 times. Having 45% fishermen used to hear about climate change; 62.5% fishermen showed some of climate change manifesting. 47.5% fishermen having temporary solutions.
Keywords: Bac Lieu province, climate change, coastal fishing, gillnet

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện qua phỏng vấn 40 hộ ngư dân từ 01- 06/2018. Kết quả cho thấy, công suất tàu 26,30±14,54 CV; chiều dài lưới 3.613,10±2.269,31 m, chiều cao lưới 3,59±1,86 m và mắt lưới 2a=53,4±15,5 mm. Số lao động 3,65±1,42 người/tàu; tuổi ngư dân 40,08±11,13 tuổi; kinh nghiệm khai thác 18,10±11,31 năm; 75% học vấn  tiểu học. Số tàu thường xuyên hoạt động 60-87,5 %/tháng và 9,3±3,11 tháng/năm. Sản lượng khai thác 4,44±2,21 tấn/năm. Nguyên nhân giảm sản lượng: khai khác quá mức (100%); khí hậu thay đổi (47,5%); ngư cụ hủy diệt (22,5%); ô nhiễm môi trường (20,0%). Mức hài lòng về sản lượng: rất thất vọng (55,0%); thất vọng (35%); bình thường (5%) và hài lòng (5%). Tổng chi phí đầu tư 130,8±74,1 triệu đồng/tàu, khấu hao 3,2±2,3 triệu đồng/tháng. Tổng chi phí biến đổi 1,012±0,393 triệu đồng/ngày. Tỉ suất lợi nhuận 0,64±0,49 lần. 45% ngư dân có nghe và hiểu sơ sài về biến đổi khí hậu. 62,5% nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. 47,5% có một số biện pháp tạm thời.
Từ khóa: Biến đổi khí hậu, khai thác ven bờ, lưới rê, tỉnh Bạc Liêu

Article Details

References

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2015. Nghị định 12/VBHN-BNNPTNT (2015). Nghị địnhvề quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. Mã số: 12/VBHN-BNNPTNT. Ban hành ngày 27 tháng 4 năm 2015.

Bộ Thủy sản, 2006. Thông tư hướng dẫn thực hiện nghị định của Chính phủ số 59/2005 ngày 04 tháng 05 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. Mã số 02/2006/TT-BTS. Ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. 23 trang.

FAO, 2016. The State of Food and Agriculture. Climate Change, Agriculture and Food Security.173 trang.

FAO, 2018. The State of World Fish.The State of Fisheries and Aquaculture. Meeting the Sustainable Development Goals. The state of world fisheries and aquaculture 2018. 28 trang.

Hà Phước Hùng, 2005. Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản “B”. NXB Đại học Cần Thơ. 73 trang.

Lê Văn Chí và Nguyễn Thanh Long, 2018. So sánh khía cạnh kỹ thuật và tài chính của nghề lưới kéo và lưới rê ven bờ ở tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Nhà xuất bản Trường Đại học Cần Thơ. Tập 54, Số 6B (2018): 98-107.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu, 2018. Báo cáo công tác quản lý và chế biến sản phẩm thủy sản khai thác. 32 trang.

Tổng cục thống kê, 2017. Niên giám thống kê năm 2016. Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 998 trang.