Ly Van Khanh * , Ho Huynh Hoa , Tran Ngoc Hai , Nguyen Thi Ngoc Anh , Tran Dac Dinh , Ngo Thi Thu Thao and Tran Nguyen Duy Khoa

* Corresponding author (lvkhanh@ctu.edu.vn)

Abstract

The study investigated morphology of largescale tonguesole (Cynoglossus arel) in Kien Giang sea from September 2017 to August 2018. Samples after were collected and washed, put in ice box storage tanks and transferred to the laboratory at College of aquaculture & fisheries, Can Tho University. Results show that Cynoglossus arel is long, flat on both sides of the body. The eyes are small, located on one side of the head. Lateral line scales 56-70, and in the middle of the side line of the body 7-9. Cynoglossus arel is a benthic fish. The digestive tract of the fish consists of a small mouth with a hook-shaped shape, an asymmetrical jaw, no gill-comb, a small stomach (not distinguishable) and small intestine with a thin intestinal wall.
Keywords: Cynoglossus arel, morphological, largescale tonguesole

Tóm tắt

Nghiên cứu đặc điểm hình thái cá lưỡi trâu vảy to ở vùng biển Kiên Giang được thực hiện từ tháng tháng 09 năm 2017 đến tháng 08 năm 2018. Mẫu cá sau khi thu được rữa sạch, cho vào thùng đá bảo quản lạnh và chuyển về phòng thí nghiệm của Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ để phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy cá lưỡi trâu vảy to có thân dài, dẹp về hai bên cơ thể. Mắt nhỏ, nằm một bên đầu. Hàng vảy đường bên từ 56 đến 70 vảy, còn ở giữa đường bên bên mắt của cơ thể có 7-9 vảy. C. arel là loài sống đáy. Hệ thống ống tiêu hóa của cá gồm miệng nhỏ có dạng móc câu, hàm không đối xứng, không có lược mang, dạ dày nhỏ (không phân biệt rõ rệt) và ruột non với thành ruột mỏng.
Từ khóa: Cá lưỡi trâu vảy to, Cynoglossus arel, hình thái

Article Details

References

Đỗ Văn Nguyên, 2000. Thành phần, mật độ và phân bố trứng cá - cá con ở biển Đông, Vùng IV (Biển Việt Nam). tháng 5 năm 1999. Báo cáo khoa học-Hợp tác nghiên cứu với SEAFDEC. Viện nghiên cứu Hải sản.

Ghaffari, H.,Ardalan, A.A.,Sahafi, H.H.,Babaei, M.M.,and Abdollahi, R., 2011. Annual changes in gonadosomatic index (GSI). hepatosomatic index (HIS) and condition factor (K) of largescale longuesoleCynoglossusarel(Bloch & Schneider, 1801) in the coastal waters of Bandar Abbas, Persian Gulf. Australian Journal of Basic and Applied Sciences, 5(9): 1640-1646.

Ghaffari, H.,Sahafi, H.H.,Engelhard, G.H.,and Babaei, M.M.,2015. Reproductive biology of largescale tonguesoleCynoglossusarelin coastal waters of Bandar Abbas, Persian Gulf, Iran. Animal Reproduction Science,154: 142–157.

Khalil, B.,andF.Ibrahim, 2016. Food and feeding habits of Cynoglossuarel(Family:Cynoglossidae) from Karachi Coast, Pakistan. International Journal of Fauna and Biological Studies, 3(1): 91-96.

Menon, A.G.K., 1984. Cynoglossidae. In Fischer, W., and Bianchi, G. FAO species identification sheets for fishery purposes. Western Indian Ocean fishing area 51. Vol. 2, 13p.

Phạm Quốc Huy, 2011. Trứng cá-cá con giống cá bơn lưỡi Cynoglossusở vùng biển ven bờ Đông Tây Nam Bộ. Trong: NguyễnQuang Hùng (chủ biên). Bản tin Viện nghiên cứu hải sản bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 20: 12-16.

Pravdin, I. F., 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá (chủ yếu cá nước ngọt). NXB Khoa học và Kỹ Thuật. Hà Nội – 1973. 276 trang. (Bản dịch tiếng Việt của Phạm Thị Minh Giang).

Randall, J.E., 1995. Coastal fishes of Oman. University of Hawaii Press, Honolulu, Hawaii. 439 pages.

Trần Đắc Định, Shibukawa,K., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu và Utsugi,K.,2013. Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 174 trang.