Tran Ba Linh * , Nguyen Huu Tri , Chau Minh Khoi and Dang Duy Minh

* Corresponding author (tblinh@ctu.edu.vn)

Abstract

The study was conducted to assess soil fertility and determine water retention capacity and total available water in the dry season on farmland with upland crops production, to serve sustainable agricultural production and climate change adaptation in U Minh Thuong district. Soil samples were taken at depths of 0-20 cm and 20-40 cm to determine the physical and chemical properties of soil in three crop systems of chives, corn and turmeric. The soil samples were randomly collected in six different fields of each cropping system - a total of 18 fields for three crop systems. The results show that the soil texture is silty clay with clay and silt content> 95%. Turmeric and maize cropping systems have low content of soil organic matter, compacted soil, low permeability, weak soil structure and low soil water holding capacity. Farmer used organic fertilizers combined inorganic fertilizers for chives cultivation, so it has better soil physical fertility and water holding capacity compared to turmeric and corn cultivation. Soil water retention is poor and soil surface sealing is high in turmeric and maize cropping system cultivation, therefore it is necessary to pay attention to adequate water supply in the dry season and good drainage in the rainy season.
Keywords: Soil compaction, soil fertility, Soil organic carbon, soil physics, soil water available

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá độ phì vật lý đất, xác định khả năng giữ nước trên đất trồng rau màu, phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững tại huyện U Minh Thượng. Mẫu đất được lấy ở độ sâu 0-20 cm và 20-40 cm để xác định các đặc tính hóa lý đất trên ba mô hình trồng hẹ, bắp và nghệ. Trên mỗi mô hình, mẫu đất được lấy ngẫu nhiên trên 6 ruộng nông dân đang canh tác khác nhau, tổng cộng 18 ruộng cho 3 mô hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy đất có hàm lượng sét và thịt chiếm >95%. Mô hình canh tác nghệ và bắp có hàm lượng chất hữu cơ nghèo, đất bị nén dẽ, tính thấm thấp, cấu trúc đất yếu và khả năng giữ nước của đất thấp. Đất canh tác hẹ do nông dân có bón phân hữu cơ kết hợp phân vô cơ nên có độ phì vật lý và khả năng giữ nước tốt hơn so với mô hình trồng nghệ và trồng bắp. Hàm lượng chất hữu cơ trong đất của mô hình trồng nghệ và bắp nghèo dẫn đến đất dễ bị đóng váng tầng mặt do mưa, lượng nước hữu dụng của đất thấp do đó cần chú ý cung cấp nước đầy đủ trong mùa khô và tiêu thoát nước tốt trong mùa mưa.
Từ khóa: Chất hữu cơ, đất nén dẽ, lượng nước hữu dụng, phì nhiêu đất, vật lý đất

Article Details

References

ISSS, ISRIC, FAO, 1998. World reference base for soil resources. World Soil Resource reports. Food and agriculture organization of the untied nation. Rome. ISSN 0532-0488. Volume 84.

Hamza,M.A., Al-Adawi,S.S.and Al-Hinai,K.A., 2011. Effect of combined soil water and external load on soil compaction. Soil Research, 49(2): 135-142.

Lê Văn Khoa, Nguyễn Thị Thùy Dương, 2012. Đặc tính vật lý và khả năng giữ nước của đất phong hóa tại chổ huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. Số tạp chí 195. Trang: 38. Tạp chí: Nông nghiệp & PTNT.

Lê Văn Khoa, Trần Kim Tính, Lê Quang Minh, Trần Bá Linh, Nguyễn Văn Quí, 2016. Đánh giá khả năng giữ nước và một số đặc tính vật lý đất trên một số cây trồng tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Nông nghiệp. 38-47.

Lê Văn Khoa, 2003. Sự nén dẽ trên đất trồng lúa thâm canh ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên ngành Khoa học Đất và Quản lý Đất đai, trang 93 – 101.

Liang, Y, Si, J., Nikolic, M., Peng, Y., Chen, W. and Jiang, Y., 2005. Organic manure stimulates biological activity and barley growth in soil subject to secondary salinization. Soil Biology and Biochemistry, 37(6): 1185 – 1195.

Lương Văn Thanh,2010. Biên hội, đánh giá tổng quan sinh thái Vườn Quốc gia U Minh Thượng và đề xuất giải pháp bảo tồn. Báo cáo tóm tắt, viện Kỹ thuật biển, Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam. NXB Thành phố HCM, 2010.

Metson, A.J., 1961. Methods of chemical analysis of soil survey samples. Govt. Printers, Wellington, New Zealand.

Nacci, S., Ramos, M.C. and Pla, I., 2000. Dynamics of the soil physical properties in vineyards highly mechanized of the Anoia-Alt PenedésRegion (Catalunya, Spain). Third International Congress of the ESSC. Valencia. Spain.

NguyễnNgọc Đệ và Lê Anh Tuấn, 2012. Sản xuất lúa và tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng song Cửu Long, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

O’Neal, A.M., 1949. Soil characteristics significance in evaluating permeability. Soil Sci., 67: 403-409

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, 2017. Báo cáo dự án Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên sản xuất nông nghiệp và đề xuất phương pháp ứng phó.

Pla, I., 1986. A routine laboratory index to predict the effects of soil sealing on soil and water conservation. In: Assessment of Soil Surface Sealing and Crusting. 154-162. Callebouty col. (Ed). State Univ. of Gent. Gent (Belgium).

Prihar, S.S., Ghildyal, B.D., Painuli, D. K. and Sur, H.S., 1985. Soil physics and rice, India: 59-66.

Radcliffe, D.E., and Rasmussen, T.C., 2000. Soil water movement. In Handbook of Soil Science. M.E. Sumner (Ed.). CRC Press. Boca Ratoon, Fl.

Ramos, M.C., Nacci, S. and Pla, I., 2003. Effect of raindrop impact and its relationship with aggregate stability to different disaggregation forces. University of Lleida, Spain.

Silva, F. F. D., Souza, T. E. D. S., Souza, E. R. D., Correa, M. M., and Rolim, M. M., 2019. Surface sealing and water erosion of soils with mulching in the semi-arid region of Brazil. RevistaBrasileirade EngenhariaAgrícolae Ambiental, 23(4): 277-284.

Sparks,D.L., Page,A.L., Helmke,P.A., Loeppert,R.H., Soltanpour,P.N., Tabatabai,M.A., Johnston,C.T.andSumner, M.E., (Eds.), 1996. Methods of soil analysis. Part 3-Chemical methods. SSSA Book Ser. 5.3. SSSA, ASA, Madison, WI.

Trần Bá Linh, Lê Văn Khoa, Võ Thị Gương, 2010. Đặc tính giữ nước và lượng nước dễ hữu dụng cho một số cây trồng cạn của đất phù sa thâm canh lúa ở Cai Lậy - Tiền Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 16b: 42-48.

Trần Kông Tấu, 2006. Tài nguyên đất. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 115-126.

Trần Thành Lập, 1999. Phì nhiêu đất. Bài giảng phì nhiêu đất và phân bón. Trường Đại học Cần Thơ.

Verplancke,H., 2002. Soil physics. Gent University, Belgium.

Võ Thị Gương, Dương Minh, Nguyễn Khởi Nghĩa, Trần Kim Tính, 2005. Sự suy thoái hoá học và vật lý đất vườn trồng cam ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí khoa học đất Việt Nam,22: 29-35.