Mai Viet Van * , Tran Dac Dinh , Vo Thanh Toan and Nguyen Ngoc Hien

* Corresponding author (mvvan@ctu.edu.vn)

Abstract

A study on reproductive biology of Indian mackerel was conducted from January to December, 2018 in the coastal areas from Tien Giang to Soc Trang provinces. The analysis of 253 male and 225 female samples showed that the total length (L) and body weight (W) of the fish had a regression relationship according to the equations Wmale = 0.0067L3.161 and R2 = 0.9291 (weight body ranged 71.48-186.65 g/individual) and Wfemale = 0.0059L3.2112 and R2 = 0.9276 (body weight ranged from 80.47-201.97 g/individual). The natural spawning season of Indian mackerel in the study area is all year round but concentrates from March to June and from September to November.  The absolute fecundity of Indian mackerel ranged from 14,082 to 137,308 eggs/individual and the relative fecundity 393±92 eggs/g of female, in which the body weight of female fish ranged from 80.47 to 201.97 g/individual. A very tight regression relationship was found between absolute fecundity and body weight according to the equation F=0.4654W2.374 (R²=0.9319).
Keywords: Indian mackerel, Rastrelliger kanagurta, sexual maturity, spawning season

Tóm tắt

Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản cá bạc má phân bố tại vùng ven biển từ Tiền Giang đến Sóc Trăng được thực hiện từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2018. Kết  quả phân tích 253 mẫu cá đực và 225 mẫu cá cái cho thấy chiều dài tổng và khối lượng thân cá có mối quan hệ hồi quy theo các phương trình Wcá đực = 0,0067L3,161  và R2 = 0,9291 (khối lượng thân dao động 71,48-186,65 g/cá thể) và Wcá cái=0,0059L3,2112  và  R2 = 0,9276 (khối lượng thân dao động 80,47-201,97 g/cá thể). Mùa vụ sinh sản tự nhiên của cá bạc má ở vùng nghên cứu diễn ra quanh năm và tập trung từ tháng 3 đến tháng 6 và từ tháng 9 đến tháng 11. Sức sinh sản tuyệt đối của cá bạc má dao động 14.082-137.308 trứng/cá thể. Sức sinh sản tương đối của cá 393±92 trứng/g cá cái với khối lượng thân dao động 80,47-201,97 g/cá thể. Mối quan hệ hồi quy rất chặt chẽ đã được tìm thấy giữa sức sinh sản tuyệt đối và khối lượng thân cá theo phương trình F=0,4654W2,374 (R²=0,9319).
Từ khóa: Cá bạc má, mùa vụ sinh sản, thành thục sinh dục, Rastrelliger kanagurta

Article Details

References

Biswas, S.P., 1993. Manual of method in fish biology. South Asian Publishere, Pvt.Ltd, New Delhi. 157 pp.

Bùi Lai, Nguyễn Quốc Khang, Nguyễn Mộng Nhiều, Lê Quang Long và Mai Đình Yên, 1985. Cơ sở sinh lý - sinh thái cá. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 179 tr.

Chu Tiến Vĩnh, Bùi Đình Chung và Nguyễn Phi Đính, 1998. Đặc điểm sinh học của một số loài cá nổi di cư thuộc giống cá nục (Decapterus), cá bạc má (Rastrelliger) và cá ngừ ở vùng biển Việt Nam. Tuyển tập các công trình nghiên cứu nghề Cá biển. Tập 1. Nhà Xuất bảnNông Nghiệp. Tr. 132-141.

Đặng Văn Giáp, 1997.Phân tích dữ liệu khoa học bằng chương trình MS-EXCEL.Nhà xuất bảnGiáo Dục, Hà Nội. 95 tr.

Drury, R.A.B., and E.A. Wallington, 1973. Carlton’s Histological Technique. Fourth Edition. Oxford University Press. 432 pp.

Fröese, R., and D. Pauly, 2018. (Eds). Fishbase. Accessed on 8 January 2018. Available from www.fishbase.org.

Ganga, U., 2010.Investigations on the biology of Indian mackerel Rastrelliger kanagurta(Cuvier) along the Central Kerala coast with special reference to maturation, feeding and lipid dynamics. Doctoral dissertation. Department of Marine Biology, Microbiology and Biochemistry. School of Marine Sciences. Cochin University of Science and Technology. India.

Holden, M.J., and D.F.S. Raitt, 1974. Manual of Fisheries Science, Part II. Methods of resource Investigation and their Application. Revised edition of FAO Fish. Tech. Pape. (115).

King, M., 1995. Fisheries biology, assessment and management. Fishing News Books, 341 pp.Crim, L. W., and B. D. Glebe, 1990. Reproduction. inSchreck, C. B., and P. B. Moyle, editors. Methods for Fish Biology. Published by American Fisheries Society, Bethesda, Maryland.529-553 pp.

Lleonart, J., J. Salat and G.J. Torres, 2000. Removing Allometric Effects of Body Size in Morphological Analysis. Journal of Theoretical Biology.ISSN 0022-5193.Vol. 205: 85-93.

Mai Viết Văn, 2014. Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủysinh vật để quản lý nguồn lợi thủysản vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.

Mansor, M. I., 1997. Biological parameters and population dynamics of shared stocks of the South China Sea. The third regional worshop on shared stocks of the South China Sea area. Kuala Terengganu, Malaysia, 6-8 October, 1997: pp. 206-224.

Nikolxki, G.V., 1963. Sinh thái học cá. Người dịch Phạm Thị Minh Giang (1973). Nhà Xuất bảnĐại học. 156 tr.

Pravdin, I.F., 1963. Hướng dẫn nghiên cứu cá, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 1973. Tài liệu tiếng Việt do Phạm Thị Minh Giang dịch.

Trần Đắc Định, Shibukawa Koichi, Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu và Utsugu Kenzo, 2013. Mô tả định loại các loài cá đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Fishes of the Mekong Delta, Vietnam. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. Cần Thơ. 174 trang.