Normalisation and calculation process in assessment of sustainable development level based on set of indicators - Case of Ha Tinh province
Abstract
Tóm tắt
Article Details
References
Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh, 2017. Niêm giám thống kêtỉnh Hà Tĩnh 2017. NXB Thống Kê.
Phạm Đại Đồng, 2011. Xây dựng chỉ số tổng hợp đánh giá chất lượng dân số, ngày truy cập 15 tháng 4 năm 2018. Địa chỉ:http://www.gopfp.gov.vn/vi/web/guest/so-2-119.
Nguyễn Thị Kim Hoa, Đặng Thị Ánh Nguyệt, Mai Linh, 2012. Đánh giá chất lượng dân số 5 dân tộc thiểu số bằng cách tính chỉ số chất lượng dân số (PQI). Tạp chí Xã hội học. 3(119): 45-57.
Ma Abin, 2006. Study on Integrated Evaluation Criteria for Sustainable Development of the Forestry Industry Region in Heilongjiang Province. Master thesis. Beijing Forestry University. Beijing, China.
OECD, 2008. Handbook on Constructing Composite Indicators: Methodology and user guide. European Commission.
Thủ Tướng Chính Phủ, 2013. Quyết định số 2157/QĐ-TTg, ngày 11/11/2013 về việc “Ban hành bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa phương giai đoạn 2013-2020”.
Nguyễn Minh Thu, 2013. Nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Ngô Đăng Trí, Trần Văn Ý, Trương Quang Hải, Nguyễn Thanh Tuấn và Lê Hoàng Anh, 2016. Đánh giá mức độ phát triển bền vững tỉnh Gia Lai giai đoạn 2008-2012 dựa trên bộ chỉ thị. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội. 31(1): 407-412.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, 2016. Quyết định số 1373/2014/QĐ-UBND, ngày 19/5/2014 về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
WCED, 1987. Our Common Future, accessed on 12 December 2017. Available from http://www.un-documents.net/our-common-future.pdf
Yang Xueming, Jiang Zhiling, and Zhang Hui, 2003. Evaluation of sustainable development of forestry in Xuzhou City. Journal of Fujian College of Forestry. 23(2): 177-181.