Do Van Xe * and Nguyen Huu Dang

* Corresponding author (dvxe@ctu.edu.vn)

Abstract

The aim of this study is to analyze contribution of TFP to economic growth of Kien Giang province by using the Cobb-Douglas production function, based on time series data in the period of 2000-2015. The results revealed that coefficients of labor (α) and capital stock (β) from the production function analysis were 0.4359 and 0.5461, respectively. On average, in each five year peroid of 2001-2005, 2006-2010 and 2011-2015, the annual growth of TFP were 1,85%, -4,10% and 2,55%, respectively; the contributions of TFP to economic growth were 13,21%, -36,55 and 25,63%, respectively.
Keywords: Kien Giang province, Economic growth, Sustainable growth, TFP

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh Kiên Giang bằng phương pháp hàm sản xuất Cobb-Douglas, dựa trên bộ dữ liệu thời gian trong giai đoạn 2000-2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ số đóng góp của vốn (α) là 0,4359, hệ số đóng góp của lao động (β) là 0,5461; tốc độ tăng trưởng TFP bình quân của tỉnh Kiên Giang trong mỗi giai đoạn 5 năm 2001-2005, 2006-2010 và 2011-2015 lần lượt là 1,85%/năm, -4,10%/năm và 2,55%/năm và đóng góp của TFP trong tăng trưởng kinh tế tỉnh lần lượt là 13,21%, -36,55 và 25,63%.
Từ khóa: Kiên Giang, Tăng trưởng kinh tế, Tăng trưởng bền vững, TFP

Article Details

References

Baier, S.L., Dwyer, G.P., and Tamura, R., 2002. How Important Are Capital and Total Factor Productivity for Economic Growth? Economic Inquiry. 44(1): 23-49.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2012. Thông tư 02/2012/TT-BKHĐT, ngày 04/4/2012 về Quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.

Cù Chí Lợi, 2008. Chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế. 336: 3-9.

Chính phủ, 2016. Nghị định số 97/2016/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 01/7/2016 về việc Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

Đặng Hoàng Thống và Võ Thành Danh, 2011. Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng của Thành phố Cần Thơ: cách tiếp cận Tổng năng suất các yếu tố. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ. 17b: 120-129.

Jajri, I., 2007. Determinants of Total Factor Productivity Growth in Malaysia. Journal of Economic Cooperation, 28(3): 41-58.

Kaldor, N., 1961. Capital Accumulation and Economic Growth, F.A. Lutz and D.C. Hague, Ed., St. Martins Press 177–222.

Lucas, R.E., 1993. Making a Miracle. Econometrica. 61(2): 251-272.

Nachega, J.C. and Fontaine, T., 2006. Economic Growth and Total Factor Productivity in Niger. IMF Working Paper. 6(208): 1-30.

Nguyễn Thị Cành, 2009. Kinh tế Việt Nam qua các chỉ số phát triển và những tác động của quá trình hội nhập. Tạp chí Phát triển kinh tế. 21: 11-17.

Nguyễn Thị Việt Hồng, 2006. Giới thiệu phương pháp tính giá trị tài sản cố định và thử nghiệm vào Việt Nam. Thông tin Khoa học thống kê. 4: 20-24.

Sen, A., 1999. Development as freedom, 1st Ed, New York: Oxford University Press.

Stiglitz, J., 2000. The Contributions of Economics of Information to 20th Century Economics. Quarterly Journal of Economics. 115 (4): 1441-1478.

Solow, R.., 1956. A Contribution to the Theory of Economic Growth. Quarterly Journal of Economics. 70(1): 65-94.

Tăng Văn Khiên, 2005. Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp phương pháp tính và ứng dụng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội.

Trần Thọ Đạt, 2005. Các mô hình tăng trưởng kinh tế. Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội.

Tỉnh ủy Kiên Giang, 2013. Chương trình hành động số 36-CTr/TU ngày 27/02/2013 của Tỉnh ủy Kiên Giang về việc phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Vander Eng, P., 2009. Total Factor Productivity and Economic Growth in Indonesia. Working Papers in Trade and Development, 1(2009):1-45.