Nguyen Phuoc Hoang *

* Corresponding author (hoangsxd26@gmail.com)

Abstract

The paper is aimed to determine the effectiveness of public investment through bidding of onvester in Bac Lieu province. The theory of asymmetric (Akerlof, 1970) was used in developing research hypotheses. The secondary data from 432 bidding packages of public investors in Bac Lieu province were used in a multiple regression model. The results indicated that the discount rate (RR) was affected positively by the number of participating bidders (N), funds allocated for bid packages (C), owner (O), and the total investment (TI). On the other hand, RR was affected negatively by   the bidding results approver (D) and the duration of the contract (CT), but not the type of work (GP). Policy implications and legal framework were proposed to improve the efficiency of bidding activities and public investment management.
Keywords: Effective procurement, investment, legal framework, Bac Lieu

Tóm tắt

Mục tiêu của bài viết này là xác định hiệu quả trong đầu tư công thông qua công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu của các chủ đầu tư tổ chức đấu thầu. Bài viết sử dụng Lý thuyết thông tin bất cân xứng Akerlof (1970) để phát triển các giả thuyết nghiên cứu liên quan. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp từ 432 gói thầu của các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và sử dụng mô hình hồi quy bội để kiểm định khả năng tương quan. Từ kết quả phân tích hồi quy cho biết số lượng nhà thầu tham dự (N), nguồn vốn bố trí cho gói thầu (C), chủ đầu tư (O) và tổng mức đầu tư (TI) có tác động cùng chiều lên tỷ lệ giảm giá (RR). Đồng thời, yếu tố về người phê duyệt kết quả đấu thầu (D) và thời gian thực hiện hợp đồng (CT) có tác động ngược chiều với tỷ lệ giảm giá (RR). Bên cạnh đó, yếu tố loại công trình (GP) không có tác động đến tỷ lệ giảm giá (RR). Bài viết cũng cung cấp những hàm ý về chính sách góp phần nâng cao hiệu quả đối với công tác đấu thầu nhằm quản lý tốt vốn đầu tư công, đồng thời đề xuất các khuyến nghị đến cơ quan quản lý, hệ thống khung pháp lý về đầu tư công.
Từ khóa: Hiệu quả đấu thầu, đầu tư công, khung pháp lý, Bạc Liêu

Article Details

References

Akerlof, G. (1970). The market for "Lemons": Quality Uncertainty and the Market . Quarterly Journal of Economy, 84,3, 488-500.

Boehm, F., & Juanita, O. (2006). Corruption in public contracting auctions. The role of transparency in bidding processes. Annals of Public and Cooperative Economics, Vol. 77, pp. 431-452.

Estache, A., & Iimi, A. (2008). Benefits from competition for infrastructure procurements and financial needs reassessed. World Bank Policy Research Working, Paper 4662.

Green, S. B. (1991). How many subjects does it take to do o regression analysis. Multivariate Behavioral Research, 499-510.

Tabachnick, B., G., & Fidell, L. S. (2007). Using multivariate statistics (5th ed.). Boston: Allyn and Bacon.

Nguyễn Trần Thanh Trung. (2010), “Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động đấu thầu xây dựng các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế. TPHCM, Việt Nam.

Nguyễn Minh Triệc (2011). “Các yếu tố tác động đến giá dự thầu dự án đầu tư công: Trường hợp tỉnh đồng tháp”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế. TPHCM, Việt Nam.

Vũ Quang Lãm (2010). “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư công - trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế. TPHCM, Việt Nam.