Nguyen Thanh Tung * and Nguyen Van Be

* Corresponding author (thanhtung@ctu.edu.vn)

Abstract

Land snail samples were collected qualitatively and quantitative in October, November 2013 and October 2014 at 49 locations of three islands (Hon Tre, Lai Son, and An Son islands) with four different habitats (natural forest, planted forest, long-term trees garden and short-term trees garden). Through analysis of 4,471 land snail individuals, in which 833 individuals were collected in 102 quantitative sites, the results showed that there were 25 species, classified into 20 genera, 12 families, 2 subclasses. Among these species, 2 species were firstly found in Vietnam (Quirosella knudseni Clench, 1958; Pleurodiscus balmei (Potiez & Michaud, 1838)), 9 species were firstly found in Mekong Delta (Vietnam) and 6 taxa were unidentified to species the scientific name. The subclass Pulmonata had the most various species (76%) and the families Cyclophoridae and Camaenidea had the most numerous species (5 species). The distribution area of land snails in the islands of Kien Hai district, Kien Giang province seemed to be more similar to surrounding nations than that in the North of Vietnam. Species composition, diversity index and density of snail were found to decrease as going from near to far islands with respect to the mainland. Cyclotus fasciatus Von Martens, 1864 and Quantula striata (Gray, 1834) were the dominant species.
Keywords: Diversity of species, land snails, Hon Tre island, Lai Son island, An Son island

Tóm tắt

Mẫu ốc cạn được thu định tính và định lượng vào tháng 10, 11 năm 2013 và tháng 10 năm 2014, ở 49 địa điểm trên 3 đảo (Hòn Tre, Lại Sơn và An Sơn), trong 4 sinh cảnh (rừng tự nhiên, rừng trồng, đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây ngắn ngày). Qua phân tích 4.471 cá thể ốc cạn, trong đó có 833 cá thể thu ở 102 ô định lượng, đã xác định được 25 loài thuộc 20 giống, xếp vào 12 họ, 3 bộ và 2 phân lớp. Trong số các loài trên, có 2 loài mới gặp ở Việt Nam (Quirosella knudseni Clench, 1958; Pleurodiscus balmei (Potiez & Michaud, 1838)), 9 loài mới được ghi nhận lần đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long và 6 taxa chưa xác định được tên khoa học đến loài (Platyraphe sp., Megaustenia sp., Haploptychius sp.1, Haploptychius sp. 2, Oxyloma sp., Semperula sp.). Phân lớp ốc có phổi có số loài phong phú nhất (chiếm 76% tổng số loài), họ Cyclophoridae và Camaenidea có nhiều loài nhất (mỗi họ có 5 loài). Khu hệ ốc cạn các đảo ở khu vực nghiên cứu có xu hướng gần với khu hệ ở các nước lân cận hơn phía Bắc nước ta. Thành phần loài, chỉ số đa dạng và mật độ ốc cạn giảm dần ở các đảo từ gần đến xa đất liền, 2 loài Cyclotus fasciatus Von Martens, 1864 và Quantula striata (Gray, 1834) chiếm ưu thế tuyệt đối về mật độ trên tất cả các đảo trong khu vực nghiên cứu.
Từ khóa: đa dạng loài, ốc cạn, đảo Lại Sơn, đảo Hòn Tre, đảo An Sơn

Article Details

References

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1899. Description de coquilles nouvelles de l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, pp. 28-55, 275-296.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1900. Description de coquilles nouvelles de l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, pp. 108-125, 435-460.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1903. Description de coquilles nouvelles de l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, pp. 201-241.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1908. Molluscorum terrestrium tonkinorum diagnose. Extrait du Journal de Conchyliologie, pp. 229-251.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1909. Description de Coquilles Nouvelles de l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, 57: pp. 163-206.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1910. Contributions a la faune fluviatile de L’Extrème-Orient (Chine et Indo - Chine). Extrait du Journal de Conchyliologie, pp. 1-21.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1912. Description de coquilles nouvelles de l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, 60: pp. 1-54.

Bavay, A. and Dautzenberg, Ph., 1915. Description de coquilles nouvelles de l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, 62: pp. 147-153.

Benthem Jutting, W. S. S., 1962. Coquilles terrestres nouvelles de quelques collines calcaires du Cambodge et du Sud Vietnam. Journal de Conchyliologie, Vol: CH, fasc. 1 (4e Sér., t. LV): pp. 3-15.

Crosse, H. and Fischer, P., 1863. Description d’espèces nouvelles de Poulo Condor (Cochinchine). Journal de Conchyliologie, 11: pp. 269-273.

Crosse, H. and Fischer, P., 1863b. Note sur la faune malacologique de Cochinchine, comprenant la description des espèces nouvelles ou peu connues. Journal de Conchyliologie, 11: pp. 343-379.

Dautzenberg, Ph. and Fischer, H., 1905. Liste des mollusques récoltés par M. le Frégate Blaise au Tonkin, et description d’espèces nouvelles. Extrait du Journal de Conchyliologie, 53: pp. 85-234, 343-471.

Dautzenberg, Ph. and Fischer, H., 1906. Contributions a la faune malacologique l’Indo-Chine. Extrait du Journal de Conchyliologie, 54: pp. 145-226.

Dautzenberg, Ph. and Fischer, H., 1908. Liste des mollusques récoltés par M. Mansuy en Indo-Chine et description d’espèces nouvelles. Extrait du Journal de Conchyliologie, 56: pp. 169-217.

Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Trung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiến, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập và Trần Toàn, 2004. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Tập 2. tr. 1186-1188.

Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thanh Tùng và Võ Văn Bé Hai, 2012. Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (Gastropoda) ở Nam Bộ, Việt Nam. Báo cáo khoa học về nghiên cứu giảng dạy sinh học ở Việt Nam. tr. 202-208.

Maassen, W. J. M., 2007. Notes on terrestrial mollusks of the island Sulawesi. The genus Diplommatina (Gastropoda, Caenogastropoda, Diplomatinidae). Basteria. Vol. 71: pp. 189-208.

Maassen, W. J. M., 2008. A new species of the genus Notharinia Vermeulen, Phung & Truong, 2007 from Peninsular Malaysia (Mollusca, Caenogastropoda, Pupinidae). Zoologische Mededelingen. Vol. 82: pp. 109-112.

Maassen, W. L. M., 2006. Remarks on Alycaeus species from South - East Asia with the description of four new species with eeled shells. Basteria. Vol. 70: pp. 133-139.

Nguyễn Khải Hoàng, 2010. Lịch sử huyện Kiên Hải. Đảng bộ huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang. tr. 5-10.

Nguyễn Xuân Đồng, Nguyễn Quý Tuấn và Hoàng Đức Đạt, 2005. Dẫn liệu sinh học về hai loài ốc núi ở núi Bà Đen, tỉnh Tây Ninh. Hội nghị khoa học "Những vấn đề cơ bản trong khoa học sự sống". Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội, tr. 126-129.

Pfeiffer, L., 1861. Descriptions of forty-seven new species of land-shells, from the collection of H. Cuming, Esq. Proceedings of the Zoological Society of London, pp. 20-29.

Poppe, G. T., and Tagaro, S. P., 2006. The new classification of Gastropoda according to Bouchet and Rocroi (2005). Visaya, 1: pp. 1-12.

Schileyko, A. A., 2011. Check-list of land pulmonate molluscs of Vietnam (Gastropoda: Stylommatophora). Ruthenica. Vol. 21 (1). pp. 1-68.

Vermeulen, J. J. and Maassen, W. J. M., 2003. The non-marine mollusk fauna of the Pu Luong, Cuc Phuong, Phu Ly and Ha Long regions in northern Vietnam. Report of a survey for the Vietnam Programme of FFI: pp. 1-35.

Vermeulen, J. J., Phung, L. C. and Truong, Q. T., 2007. New species of terrestrial mollusks (Caenogastropoda, Pupinidae & Pulmonata, Vertiginidae) of the Hon Chong - Ha Tien limestone hills, Southern Vietnam. Basteria, 71: pp. 81-92.