Species composition and abundance of goby fish in family Eleotridae in Hau river
Abstract
E. melanosoma was appeared abunduntly in An Giang and Can Tho provinces.
Tóm tắt
Article Details
References
Balaber S. J. M. (2000). Tropical estuarine fishes: Ecology, exploitation and conservation. 372 pp.
Cees S, Nukul R, Michel H, Sumalika P, Somporn P, Itsara I, Witool C, Pun Y, Phusit H, Samart D. (1995). The five sympatric mudskippers (Teleostei: Gobioidea) of Pattani Area, Southern Thailand. The Natural History Bulletin of the Siam Society, 42:109-129.
FAO (1992). Đánh giá trữ lượng đàn cá vùng nhiệt đới. Phần I: Sách hướng dẫn, Tài liệu kỹ thuật Nghề cá (số 306/1). Sách dịch do Trung tâm thông tin khoa học công nghệ thủy sản, Xuất bản 1992.
Hoese D.F. (2000). Sensory papilla patterns of the cheek lateralis system in the gobiid fishes Acentrogobius and Glossogobius, and their significance for the classification of gobioid fishes. Rec Aus Mus 35: 223-230.
King, M. (1995). Fisheries Biology, Assessment and Management. Fishing News Books. 341 pp.
Lê Ngọc Diện (2011). Đặc điểm thành phần loài cá, tôm phân bố ở các loại hình thủy vực Thành phố Cần Thơ. Báo cáo chuyên đề khoa học và công nghệ cấp Thành phố năm 2011. Chi cục thủy sản Thành phố Cần Thơ. 60 trang.
Mai Đình Yên (1992). Định loại cá nước ngọt Nam bộ. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 350 trang.
Nguyễn Nhật Thi (2000). Động vật chí Việt Nam. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 189 trang.
Poulsen A. F., Ouch Poeu, Sintavong Viravong, Ubolratana Suntornratana and Nguyen Thanh Tung (2003). Fish migrations of the Lower Mekong River Basin: Implications for development, planning and environmental management. MRC Technical Paper No. 8, Mekong River Commission, Phnom Penh, 62 pages.
Trần Đắc Định, Shibukawa Koichi, Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu và Utsugi Kenzo (2013). Mô tả định loại cá đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. NXB Đại học Cần Thơ. 174 trang.
Tran Dac Dinh, Utsugi Kenzo and Shibukawa Koichi (2011). Regional Symbosium on Diversity of Fishes in the Mekong and Chao Phraya Basin. Nagao Natural Enviroment Foundation (NEF). Tokyo, Japan.
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993). Định loại các loài cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy sản, ĐHCT. 361 trang.