TẬP TÍNH DI CƯ CỦA CÁ KÈO (PSEUDAPOCRYPTES ELONGATUS) PHÂN BỐ Ở KHU VỰC VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Brodziak J. & R. Mikus (2000), Variation in life history parameters of Dover sole, Microstomus pacificus, off the coasts of Washington, Oregon and northern California, Fisheries Bulletin, 98: 661-673.
Cees S, Nukul R, Michel H, Sumalika P, Somporn P, Itsara I, Witool C, Pun Y, Phusit H, Samart D. (1995) The five sympatric mudskippers (Teleostei: Gobioidea) of Pattani Area, Southern Thailand. The Natural History Bulletin of the Siam Society, 42:109-129.
Chi cục Khai thác và Bảo bệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Bạc Liêu, 2010. Báo cáo kết quả hoạt động năm 2009 và kế hoạch năm 2010.
Đào Văn Tự (2003), Báo cáo tổng kết đề tài điều tra hiện trạng ngành nghề, trình độ nhân lực khai thác hải sản và nguồn lợi hải sản vùng biển tỉnh Bạc Liêu, Viện nghiên cứu Hải sản - Bộ Thủy Sản.
David AC. (1993). Mudskippers. Oceanogr. Mar. Biol. Annu. Rev, 31:507-577.
Dương Nhựt Long et al. (2005). Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá kèo (Pseudapocryptes elongates Bloch, 1801) ở các huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre. Báo cáo khoa học cấp tỉnh.
Esteves E, Pina T, Chicharo MA and Andrade JP (2000). The distribution of estuarine fish larvae: Nutritional condition and co-occurrence with predators and prey, Acta Oecologica 21:161-171.
Hà Phước Hùng (1995). Giáo trình thiết kế lưới. NXB Nông Nghiệp.
Hà Phước Hùng (2003), Tuổi - tăng trưởng và thành thục của cá bơn Châu Âu (Platichthys flesus L.) phân bố vùng ven biển phía đông Jutland, Đan Mạch. Luận văn cao học
Ingles J. & Pauly (1984), Fishbase 2000, Ref. No. 001263.
Khaironizam MZ and Norma-Rashid Y. (2002) Length-weight relationship of Mudskippers (Gobiidae) in the Coastal Areas of Selangor, Malaysia. Naga, 25:20-22.
Larson H.K. (2000), Gobiidae (gobies and sleepers) page 635-640; In J.E. Randall & K.K.P. Lim (eds.) A checklist of the fishes of the South China Sea, Raffles Bull. Zool. (8): 569-667.
Lawrence Etim, Richard P. King & Mfon T. Udo (2002), Breeding, growth, mortality and yield of the mudskipper Periophthalmus barbarus (Linneaus 1766) (Teleostei: Gobiidae) in the Imo River estuary, Nigeria, Fisheries Research 56, 227-238 pp.
Murdy EO. (1989). A taxonomic revision and cladistic analysis of the Oxudercine Gobies (Gobiidae: Oxudercinae). Records of the Australian Museum (1989) Supplement, 11:1-93.
Nguyễn Tấn Nhơn (2008). Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, năng suất và hiệu quả kinh tế của cá kèo (Pseudapocryptes lanceolatus) nuôi trên bể và trong ao đất. Luận văn cao học, 65 trang.
Nguyễn Thị Ngọc Anh et al. (2009). Nghiên cứu khả năng nuôi cá kèo (Pseudapocryptes lanceolatus Bloch, 1801) trong bể và trong ao đất. Báo cáo khoa học cấp Bộ, 53 trang.
Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định, 2004. Giáo trình môn học Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Tủ sách Đại học Cần Thơ, 81 trang.
Phạm Văn Khánh et al. (2008). Nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá Bống kèo (Pseudapocryptes lanceolatus). Báo cáo khoa học cấp Bộ, 83 trang.
Rainboth W.J. (1996), Fishes of The Cambodian Mekong, FAO species identification field guide for fishery purposes, FAO, Rome, page 265.
Richard W. and Lee E (1989) Tagging and marking, 215-237 pp. In Fisheries Techniques, Edited by Larry, David and Susan. American Fisheries Society, 468 pages.
Sở công thương tỉnh Bạc Liêu (2009). Bạc Liêu với mô hình nuôi cá kèo công nghiệp. Trích từ website http://Baclieu-tpc.gov.vn/Bac-Lieu-Industry-and-Trade-department.gplist.139.gpopen.1107.gpside.1.asmx (ngày 11/09/2009).
Trần Đắc Định et al. (2005). Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá kèo Pseudapocryptes elongates (Cuvier, 1816) phân bố vùng Đồng Bằng song Cửu Long. Báo cáo khoa học cấp trường, 15 trang.
Trần Đắc Định và Nguyễn Thanh Phương (2002). Biến động quần đàn cá kèo phân bố ở hai tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, quyển I, trang 75-80.
Truong Hoang Minh (2009). Life history, Fisheries and Aquaculture of Mudskipper (Pseudapocryptes elongatus, Cuvier 1816) in the coastal zone of the Mekong delta, Vietnam. PhD. thesis, 2009, Asian Institute of technology, Thailand.
Trương Hoàng Minh et al. (2009). Sự phân bố và cường lực khai thác cá kèo giống (Pseudapocryptes elongates Cuvier, 1816) ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 11 trang.
Trương Quốc Phú et al. (2010). Khảo sát nguồn lợi và mức độ khai thác cá kèo giống (Pseudapocryptes elongates Cuvier, 1816) ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Báo cáo khoa học cấp Bộ, 35 trang.
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), Định loại cá nước ngọt vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ, 361 trang.
Võ Thành Toàn (2005). Khảo sát hiện trạng khai thác và nguồn lợi cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus) tại khu vực ven biển tỉnh Bạc Liêu. Luận văn cao học, 45 trang.
Võ Thành Toàn et al. (2006). Khảo sát sự xuất hiện cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus) ở vùng Bãi bồi Tây Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Báo cáo khoa học cấp trường, 20 trang.