Nguyễn Trọng Hồng Phúc * , Nguyễn Thị Kim Hà , Đỗ Thị Thanh Hương Nguyễn Thanh Phương

* Tác giả liên hệ (nthphuc@ctu.edu.vn)

Abstract

The three treatmens experience includes 0.5; 2.1; 5.2mg/L of fenobucarb, which is active element of BASSAN 50EC and control treatmen, to assess affects of fenobucarb on survival rate, growth and activitiy of cholinesterase. The result showed that survival rate and growth depend on which concentrations of fenobucarb. Specific growth rate, daily weight gain and feed conversion rate in fenobucarb exposured treatments are significantly changed. Fenobucarb, a neural inhibitor, is disintegrated speedily. The activities of cholinesterase had no significantly change during experiences time.
Keywords: common carp (Cyprinus carpio), ChE

Tóm tắt

Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức tương ứng ở mức 0,5; 2,1 và 5,2mg/L fenobucarb là hoạt chất của BASSAN 50EC và nghiệm thức đối chứng nhằm đánh giá tác động của thuốc lên tỉ lệ sống, sự tăng trưởng và hoạt tính men cholinesterase. Thí nghiệm được thực hiện trong 60 ngày với 2 lần cho cá tiếp xúc thuốc. Kết quả cho thấy nồng độ fenobucarb càng cao càng có ảnh hưởng đến tỉ lệ sống, tốc độ tăng trưởng. Tốc độ tăng trưởng tương đối, tăng trọng ngày và tỉ lệ hấp thu thức ăn đều khác biệt có ý nghĩa thống kê so với đối chứng. Fenobucarb là chất ức chế thần kinh có thời gian phân hủy nhanh, sự ức chế hoạt tính cholinesterase ở các ngày khảo sát sai khác không có ý nghĩa thống kê so với         đối chứng.
Từ khóa: fenobucarb, cá chép (Cyprinus carpio), ChE.

Article Details

Tài liệu tham khảo

Baohua Xu, Yanbo Wang, Jianrong Li, and Qiang Lin (2009), Effect of prebiotic xylooligosaccharides on growth performances and digestive enzyme activities of allogynogenetic crucian carp (Carassius auratus gibelio), Fish Physiol Biochem, 35, pp. 351–357.

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009. Thông tư về việc ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Berg Hakan (2001), Pesticide use in rice and rice–fish farms in the Mekong Delta, Vietnam, Crop Protection, 20, pp. 897–905.

Ellman, G.L., Courtney, K.D., Andres Jr., V., Featherstone, R.M. (1961), A new and rapid colorimetric determination of acetylcholinesterase activity. Biochem. Pharma, 7, pp. 88–95.

Ernest Hodgson (2004), A textbook of modern toxicology, A John Wiley and Sons, New York.

Evelyn H. W. Heugens, A. Jan Hendriks, Tineke Dekker, Nico M.van Straalen, and Wim Admiraal (2001), A Review of the Effects of Multiple Stressors on Aquatic Organisms and Analysis of Uncertainty Factors for Use in Risk Assessment, Critical Reviews in Toxicology, 31(3), pp. 247–284

Flajshans M. and Hulata G. (2008), Common carp, Genimpact final scientific report, pp. 32-39.

Heong K.L., Escalada M.M., Huan N.H. and Mai V. (1998), Use of communication media in changing rice farmers’ pest management in the Mekong Delta, Vietnam, Crop protection, 17(5), pp. 413-425.

Hồ Thị Thanh Tuyến, 1999. Tìm hiểu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu Basudin 50EC và Regent 800WG lên cá Lóc, sặc rằn và trê vàng. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư thủy sản. Đại học Cần Thơ.

Huan N.H., V. Mai, M.M. Escalada, K.L. Heong (1999), Changes in rice farmers’ pest management in the Mekong Delta, Vietnam, Crop Protection, 18, pp. 557-563.

Kirby, M. F., Morris, S., Hurst, M., Kirby, S. J., Neall, P., Tylor, T., and Fagg, A. (2000), The use of cholinesterase activity in flounder (Platichthys flesus) muscle tissue as a biomarker of neurotoxic contamination in UK estuaries. Marine Pollution Bulletin, 40(9), pp. 780-791.

Lowry, O.H., Rosebrough, N.J., Farr, A.L., Randall, R.J. (1951), Protein measurement with the Folin phenol reagent. J. Biol. Chem, 193, pp. 265–275.

Murty, A. S. 1988. Toxicity of pesticide to fish. Volume II. CRC Press. Inc. Boca Raton.

Nguyễn Thanh Phương, Lê Xuân Xinh, Nguyễn Thanh Toàn, Trần Thị Thanh Hiền (2001). Khả năng phát triển mô hình lúa – cá ở vùng ngập lũ ở Đồng bằng Sông Cửu Long, Việt Nam; Hội thảo Lúa – cá – lũ, Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Trọng Hồng Phúc, (2009), Luận văn thạc sĩ: ảnh hưởng của fenobucarb lên các chỉ tiêu huyết học, hoạt tính enzyme cholinesterase và tăng trưởng của cá chép (Cyprinus carpio), Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học quốc gia Tp HCM.

Nguyễn Văn Công, Nguyễn Xuân Lộc, Lư Thị Hồng Ly và Nguyễn Thanh Phương (2006), Ảnh hưởng của Basudin 50EC lên hoạt tính enzyme cholinesterase và tăng trọng của cá lóc (Channa striata), Tạp chí nghiên cứu khoa học, Đại học Cần Thơ, trang 13-23.

Oyedapo A. Fagbenro & Ifeoluwa A. Arowosoge (1990), Growth Response and Nutrient Digestibility by Clarias isheriensis (Sydenham, 1980) Fed VaryingLevels of Dietary Coffee Pulp as Replacement for Maize in Low-Cost Diets, Bioresource Technology, 37, pp. 253-258.

Partha Bandyopadhyay, Saroj K. Swain, Snehasish Mishra (2004), Growth and dietary tilization in goldfish (Carassius auratus Linn.) fed diets formulated with various local agro-produces, Bioresource Technology, 96, pp. 731–740.

Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thanh Hương (1993), Định danh các loài cá nước ngọt ở ĐBSCL, NXB Khoa học kỹ thuật.

Tu Huynh Thi, FredericSilvestre, Marie-LouiseScippo, Jean-PierreThome, Nguyen Thanh Phuong, Patrick Kestemont (2009), Acetylcholinesterase activity as a biomarker of exposure to antibiotics and pesticides in the black tiger shrimp (Penaeus monodon), Ecotoxicology and Environmental Safety, 72, pp. 1463–1470.