Võ Công Thành * , Nguyễn Hoàng Tú Quan Thị Ái Liên

* Tác giả liên hệ (vcthanh@ctu.edu.vn)

Abstract

In order to increase protein content ofCanThoUniversitysoybean germplasm, 166 acessions were analayzed by Kjeldahl and SDS-PAGE methods. Results showed that introduced accession had protein contentranged from 34,83% to 47,09% while domestic ones ranged 31,29% to 43,36%. SDS-PAGE method could prove that acessions analayzed were pure line or not. The coeffcient correlation among protein content, b basic subunits and acidic subunits was positive. The acessions: BA VI and BOONE proved that they wre pure lines and high protein content. They should be used to be parents in future crossess.
Keywords: Kjeldahl, soybean breeding, protein, elite pure line

Tóm tắt

Nhằm tuyển chọn giống đậu nành theo hướng nâng cao hàm lượng protein, đánh giá hàm lượng protein của 166 giống đậu nành bằng phương pháp Kjeldahl và phương pháp điện di protein SDS-PAGE. Kết quả ghi nhận được giống đậu nành ngoại nhập có khoảng biến thiên hàm lượng protein (34,83 ? 47,09%) cao hơn giống nội địa (31,29? 43,36%). Phương pháp điện di SDS-PAGE cho phép đánh giá được độ thuần các giống đậu nành đã được khảo sát và mối tương quan giữa hàm lượng protein với tiểu đơn vị b, acidic và basic là tương quan thuận, chọn được giống đậu nành: BA Vì và BOONE ngoài mức độ thuần còn có hàm lượng protein rất cao.
Từ khóa: SDS-PAGE, Kjeldahl, chọn giống đậu nành, protein, dòng thuần ưu tú

Article Details

Tài liệu tham khảo

Burton J.W. 1984. Breading Soybean for improved protein quantity & quantity. World Soybean research conference iii: 361- 367.

FAO. 2004. Selected indicators of food and agriculture development in asia-pacific region 1993-2003.

Hartwig, 1973. The Soybean Plant: Botany, Nomenclature, Taxonomy, Domestication, and Dissemination.

Huỳnh Chí Phương. 2005. Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Công Nghệ Sinh Học. Đa dạng di truyền và chọn giống đậu nành, đậu xanh, đậu trắng tại tỉnh An Giang theo hướng năng suất cao hàm lượng và chất lượng protein bằng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE.

Huỳnh Kỳ. 2002. Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Trồng Trọt. Khảo sát đặc điểm protein globulin dự trữ của tập đoàn giống/ dòng đậu nành nhập nội và ưu tú bằng phương pháp điện di SDS-PAGE.

Ngạc Văn Giậu. 1983. Chế biến đậu nành và lạc thành thức ăn giàu protein. NXB Nông Nghiệp.

Ngô Thế Dân. 1999. Cây Đậu Tương. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp Hà Nội.

Nguyễn Hồng Tường Vân. 2006. Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Công Nghệ Sinh Học. So sánh hàm lượng protein của 36 giống/dòng đậu nành và so sánh năng suất và hàm lượng protein của 6 giống đậu nành triển vọng.

Nguyễn Văn Mùi. 2001. Thực hành hóa Sinh Học, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

Tăng Đức Hùng. 2003. Khảo sát quy luật phân ly di truyền tiểu đơn vị β trên hai tổ hợp lai đậu nành MTĐ176 x M60 và MTĐ65 x CM60 bằng kỹ thuật điện di Alkaline- urea- SDS- PAGE. Luận văn tốt nghiệp ngành Trồng Trọt.

Tôn Hữu Phan. 1996. Studies on inheritance of the - Conglycinin and glycinin mutant traitsin soybean (Glycine max L). The Course of the Science of Bioresources-The United Graduate School of Agricultural Sciences, Iwate University. Page 1-48; 72-84.

Võ Công Thành. 2004. Giáo Trình Kỹ Thuật Điện di, Khoa Nông Nghiệp, ĐHCT.