Nguyễn Văn Triều *

* Tác giả liên hệ (nvtrieu@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was carried out from March, 2007 to March, 2008 inCanthoUniversity. The study was focused on feeding habit and reproductive biology of Mastacembelus armatus. Fish samples of 30 fishes were collected monthly. The results showed that Mastacembelus armatus is carnivorous fish with insect (40.6%), small trash fish (23.9%), and crustacean (16.4%) were mostly found in fish stomach. The ovary of M. armatus developed through out 6 stages (I-VI). The spawning season was from on May to August, focused on June and July yearly. Gonasdo somatic index (GSI) of female and male zig-zag eel were 3.61 and 0.21, respectively. Absolute spawning fecundity was in range of 11.209 - 45.631 eggs/female.
Keywords: Mastacembelus armatus, feeding habit and reproductive biology

Tóm tắt

Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 3/2007 đến tháng 3/2008 tại Trường Đại học Cần Thơ. Nghiên cứu được tập trung vào đặc điểm sinh học dinh dưỡng và sinh sản cá Chạch lấu. Mẫu cá Chạch lấu được thu 30 con/ tháng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cá Chạch lấu là loài ăn động vật với côn trùng (40,6%), cá nhỏ (23,9%) và giáp xác (16,4%) là những loại thức ăn chính. Tuyến sinh dục của cá phát triển qua 6 giai đoạn (I-IV). Mùa vụ sinh sản là từ tháng 5 đến tháng 8, tập trung vào tháng 6 và 7. Hệ số thành thục trung bình của cá Chạch lấu cái là 3,63%, ở cá đực là 0,21%. Sức sinh sản tuyệt đối từ 11.209 - 45.631 trứng/cá cái.
Từ khóa: cá Chạch lấu, Mastacembelus armatus, dinh dưỡng, sinh học sinh sản

Article Details

Tài liệu tham khảo

Dương Tuấn, 1981. Sinh lý cá. 335 trang.

Gupta, 2006. Observations on the reproductive biology of Mastacembelus armatus (Lacèpede). Journal of Fish Biology. Volume 6 Issue 1, Pages 13 - 21

Michael King, 1996. Fisheries biology, Assessment and Management. Fishing new book, 341 trang.

Nikolsky,G.V,1963. Sinh thái học cá. Người dịch Phạm Thị Minh Giang (1973). NXB Đại học.

Nguyễn Quốc Đạt, 2007. Thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cá Chạch sông (Macrognathus siamensis). Luận văn tốt nghiệp cao học Ngành nuôi trồng thủy sản - Khoa Thủy sản – Trường Đại học Cần Thơ

Nguyễn Văn Triều, Dương Nhựt Long và Bùi Châu Trúc Đan. 2006. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Kết (Kryptopterus bleekeri Gunther,1864). Tạp chí khoa học 1: 223 – 234.

Pethiyagoda, R., 1991. Freshwater fishes of Sri Lanka. The Wildlife Heritage Trust of Sri Lanka, Colombo. 362 p.

Pravdin, 1963. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Bảng dịch của Phạm Thị Minh Giang. NXB Hà Nội, 1972. 196 trang.

Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định, 2004. Bài giảng Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Khoa Thủy Sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Phạm Văn Khánh, 1996. Sinh sản nhân tạo và nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long. Luận án Phó tiến sĩ.

Rainboth, W.J,1996. Fishes of the Cambodian Mekong. FAO. 1996.

Riede, K., 2004. Global register of migratory species - from global to regional scale. Final Report of the R&D - Projekt 808 05 081. Federal Agency for Nature Conservation, Bonn, Germany. 329p. + appendix.

Sokheng, C., C. K. Chhea, S. Viravong, K. Bouakhamvongsa, U. Suntornratana, N. Yoorong, N. T. Tung, T. Q. Bao, A. F. Poulsen and J. V. Jorgensen, 1999. Fish migrations and spawning habits in the Mekong mainstream: a survey using local knowledge (basin-wide). Assemment of Mekong fisheries: Fish Migrations and Spawning and th Impact of Water Management Project (AMFC). AMFB Report 2/1999. Vientiane, Lao, P.D.R.

Xakun O.F. and Buskaia N. A. 1968. Xác định giai đoạn thành thục và nghiên cứu chu kỳ sinh dục cá. Bảng dịch của Lê Thanh Lựu, 1982. NXB Hà Nội, 47 trang.