Nguyễn Thị Thu Cúc * Trần Nguyễn Thanh Tâm

* Tác giả liên hệNguyễn Thị Thu Cúc

Abstract

The experiment was conducted at the Department of plant protection, Faculty of Agronomy and Applied Biology, Can Tho University from May 2006 to July 2007, at 28-300C and 75-85% RH, to observe the biology of Chilocorus politus Mulsant. Pupa of C. politus were collected from the predator generation that formely feeding on Pulvinaria sp. infested on Jatropha pandurifolia. After emergence, adults were allowed to mate, layed eggs, and after hatched, the newly first instars of C. politus were then cultured on eggs of Pulvinaria sp. that collected from leaves of Jatropha pandurifolia. The larvae were allowed to grow and develop into adults. Results showed that: The average incubation period was 3,7±0,1 days  and the duration of life cycle was 22,4±0,9 days. The  pupal periods were 7,1±0,1 days. The mean longevity of male and female beetle were 80,6±8,3 and 45,0±8,3 respectively, the mean pre-oviposition period of the beetle  was 1,4±0,2 days. The female beetles laid an average of 183,5 eggs and the hatching  was 33,5%. Both adult and larva C. polites not only can attack on eggs of Pulvinaria sp. and Depranococcus chiton, but also attack on young larva (T2) of D. chiton.
Keywords: Depranococcus chiton, Development, predation, Pulvinaria, reproduction

Tóm tắt

Thí nghiệm được thực hiện tại Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng Dụng, Trường Đại học Cần Thơ, trong khoảng thời gian từ tháng 5/2006 đến tháng 7/2007 trong điều kiện phòng thí nghiệm có ToC: 28-30 và H%: 75-85. Nhộng  được thu trên các quần thể rệp sáp Pulvinaria sp. gây hại trên cây Hồng mai (Jatropha pandurifolia), sau đó cho vũ hóa trong điều kiện phòng thí nghiệm. Sau khi vũ hóa, thành trùng được cho bắt cặp và đẻ trứng. Sau khi nở, ấu trùng được nuôi trên trứng của Pulvarinia sp. để theo dõi các đặc điểm sinh học. Kết quả khảo sát ghi nhận thời gian phát triển trung bình của giai đoạn trứng là 3,7±0,1 ngày, chu kỳ sinh trưởng 22,4±0,9 ngày, thời gian nhộng: 7,1±0,1 ngày. Tuổi thọ của thành trùng cái và đực lần lượt là 80,6±8,3 và 45,0±8,3 ngày với thời gian tiền đẻ trứng là 1,4±0,2 ngày. Con cái đẻ trung bình 183,5 trứng, với tỷ lệ trứng nở chỉ đạt 33,5%. Không những có khả năng ăn mồi cao trên trứng của rệp sáp Pulvinaria sp., C. politus còn có khả năng ăn mồi trên rệp sáp Depranococcus chiton ở cả 2 giai đoạn trứng và ấu trùng tuổi 2.
Từ khóa: Chilocorus politus, Depranococcus chiton, Pulvinaria, sự phát triển, sinh sản, thiên địch ăn mồi

Article Details

Tài liệu tham khảo

Chowdhury, S.P., M.A. Ahad, M.R. Admin and M.S. Hasan, 2008. Biology of lady beetle Micraspis discolor (Fab.) (Coccinellidae: Coleoptera). Int.J.Sustain, Crop Prod, 3(3):39-44 (May 2008), p.39-44.

Islam, M.A. and M. Nasiruddin, 1978. Life history and feeding habit of Verania discolor (F) Bangladesh J Biol. Sci. 6 and 7 (I):48-49.

Kalshoven, G.V, 1981, The pest of crops in Indonesia, pp.701.

Mai Phú Quý, Vũ Thị Chỉ và Nguyễn Thành Mạnh, 2005. Một số đặc điểm sinh học cùa Bọ rùa chữ nhân Coccinella transversalis Fabricius (Coccinella: Coleoptera). Hội nghị Côn Trùng học toàn quốc, lần thứ 5, Hà Nội ngày 11-12 tháng 4 năm 2005, Trang: 181-184. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp, Hà Nội.

Mani, M. 1995. Studies of natural enemies of wax scale Depranococcus chiton (Green) on ber and guava. Entomol.20:55-58.

Nguyễn Thị Chắt và Dương Quang Trung, 2004. Đặc điểm sinh học và khả năng ăn mồi của bọ rùa cam Chilocorus sp. trên Cà Phê tại Hưng Lộc - Đồng Nai và Lâm Hà - Lâm Đồng, năm 2002 - 2003. Tạp chí KHKT Nông Lâm Nghiệp, số 2/2004.

Nguyễn Thành Vĩnh, Phạm Văn Lầm, Nguyễn Kim Hoa và Trương Thị Lan, 2005. Đặc điểm sinh vật học của bọ ruồi đen nhỏ Stethorus sp. và bọ rùa 17 chấm Harmonia sedecimnotata (Fabr) (Col: Coccinellidae), Hội nghị Côn Trùng Học toàn quốc, lần thứ 5, Hà Nội ngày 11-12 tháng 4 năm 2005, t254-260. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp, Hà Nội.

Orr D.B. and Charles P.S.Suh, 2000. Parasitoids and Predators. In “Biological and Biotechnological control of insects pests”. Ed. by Jack E. Rechcigl and Nancy A.Rechcigl. 374p.

Perry J.and B. Roitberg, 2005. Ladybird mothers mitigate offspring starvation risk by laying trophic eggs. In “ Behavioral Ecology and Sociobiology”, 58: 578-586.

Rao, N.V.; A.S.Reddy and K.T. Rao, 1989. Natural enemies of cotton white fly Bemisia tabaci Gunnnandius in relation to host population and weather factors. J.Bio.Control. 3:10-12.

Santosa B., 2006. The growth and development of predatory beetle Chilocorus politus on Scale insect Coccus viridis. AGROSAINS, vol 19, No 1 (2006) .

Vũ Thị Nga, Nguyễn Thị Chắt, và Lâm Thị Xô, 2008. Bọ rùa 6 vệt đen Menochilus sexmaculatus Fabricius (Coleoptera: Coccinellidae) và vai trò của nó trong hạn chế rệp muội trên cây Mãng cầu xiêm tại Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh. Hội nghị Côn Trùng Học toàn quốc, lần thứ 6, Hà Nội ngày 9-10 tháng 5 năm 2008, Trang: 652-657. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp, Hà Nội.