Lưu Hữu Mãnh * , Bùi Thị Lê Minh Nguyễn Nhựt Xuân Dung

* Tác giả liên hệ (lhmanh@ctu.edu.vn)

Abstract

An investigation was carried out to evaluate a water pollution and effect of the treatment methods on pig keepers at An Binh ward, Ninh kieu district, Cantho city.  The measure parameters were total nitrogen, total phosphorus, SS, BOD5 and COD. There were five different treatment patterns of swine waste water in An Binh ward found, they were plastic biogas digester - fish pond (11,29%), cement brick biogas digester (4,84%), settleable tank (11,29%), water hyacinth pond (46,77%) and flowing directly into river (non-treatment, 25,81%).The lowest SS values of effluents were received from water hyacinth pond (120 mg/l) and plastic biogas digester - fish pond (73.33 mg/l) (P5 values of effluents were received from plastic biogas digester - fish pond (7.49 mg/l) and water hyacinth pond (7.8 mg/l) (P5 of the surface water of river in An Binh ward were 1.75 mg/l, 48.27 mg/l, 46.67 mg/l, 12.7 mg/l and 5.6 mg/l respectively.It is concluded that plastic biogas digester - fish pond and water hyacinth pond have good effect for treatment animal waste water. These treatment patterns gave parameters measured nearly reached the permitted standards and may applied under condition of the Mekong delta ofViet nam.
Keywords: pig waste, treatment

Tóm tắt

Một nghiên cứu đánh giá sự ô nhiễm môi trường nước và hiệu quả của các phương pháp xử lý chất thải được thực hiện ở các hộ chăn nuôi ở phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần thơ. Các chỉ tiêu đánh giá gồm nitrogen tổng số, phospho tổng số, SS, COD và BOD5 . Két quả cho thấy có 5 phương pháp xử lý khác nhau được áp dụng là túi biogas-ao cá (11,29%); hầm ủ biogas (4,84%); hầm lắng (11,29%); ao lục bình (46,47%) và chất thải đổ trực tiếp xuống sông rạch (25,81%).Giá trị SS ở ao lục bình và túi biogas-ao cá là thấp nhất, 120 mg/l và 73,33 mg/l theo thứ tự (P5của nước mặt trên sông An Binh là 1.75 mg/l, 48.27 mg/l, 46.67 mg/l, 12.7 mg/l and 5.6 mg/l theo thứ tự. Có thể kết luận mô hình túi biogas-ao cá và ao lục bình có hiệu quả tốt cho việc xử lý chất thải chăn nuôi heo ở nông hộ, đáp ứng được tiêu chuẩn chất lương chất thải hiện hành và có thể áp dụng được ở điều kiện đồng bằng sông Cửu long.
Từ khóa: chất thải nuôi heo, xử lý, ô nhiễm môi trường nước

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC. 1984. Official Methods of Analysis. 11th ed. Association of Official Analytical Chemists, Washington, DC.

APHA. 1992. Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater. 18th ed. American Public Health Association, Washington, DC.

APHA. 1998. Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater. 20th ed. American Public Health Association, Washington, DC.

B.C. WOLVERTON AND R. C. MC DONALD. 1978. Water Hyacinths for upgrading sewage lagoons to meet Technical Memorandum TMX – 72730, pp, 2142.

B.C. WOLVERTON AND M. M. MC KOWN. 1976. Water Hyacinths fos nemoval of phenol from polluted waters. Aquatic Botany, 2 : 191.

NGUYỄN HỮU CHIẾM, LÊ TUYẾT MINH, TRẦN THỊ HỒNG AN, LÊ ANH KHA, TRƯƠNG HOÀNG ĐAN, KỶ VĂN THÀNH, NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI. Khảo sát và đánh giá chất lượng nước 6 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, Việt Nam. CTU – JICA MINI PROJECT 1999 – 2002, March 20 – 21, 2002. Proceeding of the final workshop on “Improvement of environmental education in agricultural sciences”. College of Agriculture, Can Tho University, Vietnam.

GERD DE LANGE. 2001. Xử lý phân và chất thải. Bài giảng lớp quản lý phân và chất thải chăn nôi heo, tổ chức tại trung tâm huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng tháng 4/2001.

DƯƠNG THÚY HOA. 2004. Hiệu quả xử lý nước thải sau hầm ủ biogas của lò giết mổ bằng lục bình (Water Hyacinth). Luận án Thạc sĩ chuyên ngành khoa học môi trường. Trường Đại học Cần Thơ.

NGUYỄN THỊ HOA LÝ. 1994. Nghiên cứu các chỉ tiêu nhiễm bẩn của nước thải chăn nuôi heo tập trung và áp dụng một số biện pháp xử lý. Luận án phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Nông Lâm. Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 27,28,34,63.

NGUYỄN THỊ HOA LÝ VÀ HỒ KIM HOA. 2004. Môi trường và sức khỏe vật nuôi. Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Chăn nuôi thú y. Cục thú y, Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y TW II.

TRẦN VĂN NÔ. 2003. Các giải pháp quản lý nguồn nước mặt tại thị xã Vĩnh Long trong quá trình phát triển đô thị. Luận án Thạc sĩ khoa học môi trường. Trường Đại học Cần Thơ.

LƯƠNG ĐỨC PHẨM.2002 Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Nhà Xuất Bản Giáo Dục.

NGÔ KẾ SƯƠNG, NGUYỄN HỮU PHÚC, PHẠM NGỌC LIÊN, VÕ THỊ KIỀU THANH, LÝ HOÀNG PHƯƠNG, TRẦN HẠNH PHÚC, HOÀNG NGHĨA SƠN, DƯƠNG ĐỨC HIẾU. 2001. Xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng túi biogas, lọc yếm khí và ao thực vật thủy sinh. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ (1999-2000). Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia - Viện sinh học nhiệt đới. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh.

NGUYỄN VĂN THỌ. Sự phân tán và khả năng phát triển của một số trứng giun sán lợn đã qua hệ thống bể biogas khoa học kỹ thuật thú y tập x số 3-2003. Hội thú y Việt Nam.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-2, 1996. Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn Coliform, vi khuẩn Coliform chịu nhiệt và Escherchia coli giả định. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất).

TRẦN LINH THƯỚC. 2003. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mĩ phẩm. Nhà Xuất Bản Giáo Dục.