Trần Ngọc Hải * Nguyễn Thanh Phương

* Tác giả liên hệ (tnhai@ctu.edu.vn)

Abstract

Commercial hatchery production of mud crab seed  have been developed for several years in the MekongDelta. Particularly, there are nearly 100 hatcheries of mud crab existing in Ca Mau province recently. Through a prepared questionnaire survey on technical and economical aspects of 28 hatcheries in Ca Mau, the results showed that most of the mud crab hatcheries were original from the previous shrimp hatcheries which were converted to complete  production of mud crab seeds or seasonal production of crab and shrimp seeds. Open-clear water system was applied for larval rearing. Larvae were fed with Artemia nauplii and artificial feed without rotifer and algae. Survival rates from Zoea1 to C1 stages were in range of 5-11%, with an average of 7.68 ±1.55%. Annual production was about 0.62 ± 0.49 crablets / hatchery / year, and net income was 182.15 ± 181.95 million VND / hatchery / year. The study indicated the importance of crab seed  production which significantly contributes to development of mud crab culture in Ca Mau province particularly and in the region generally. 
Keywords: Scylla paramamosain, larviculture, mud crab hatchery

Tóm tắt

Trong vài năm gần đây, đã có nhiều trại sản xuất giống cua biển được thành lập Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL).Chỉ riêng ở Cà Mau có gần 100 trại sản xuất giống cua biển. Qua khảo sát, phỏng vấn về các khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả sản xuất của 28 trại sản xuất giống cua ở Cà Mau bằng biểu mẫu soạn sẵn, kết quả cho thấy, hầu hết các trại đều là các trại sản xuất giống tôm sú trước đây, nay chuyển sang sản xuất giống cua hoàn toàn hoặc luân phiên với sản xuất giống tôm sú theo thời vụ. Các trại áp dụng qui trình nước trong hở, sử dụng Artemia và thức ăn nhân tạo cho ương nuôi ấu trùng mà không dùng luân trùng. Tỷ lệ sống từ Zoea 1 đến C1 đạt khá cao từ 5-11%, trung bình 7,68 ±1,55%. Sản lượng trung bình mỗi trại 0,62 ± 0,49 con cua giống/trại/năm, đạt lợi nhuận 182,15 ± 181,95 triệu đồng/trại/năm. Kết quả này cho thấy nghề sản xuất giống cua biển hiện rất năng động, góp phần quan trọng vào phát triển nghề nuôi cua ở Cà Mau cũng như  ĐBSCL nói chung.
Từ khóa: Cua biển, Scylla paramamosain, ương Ấu trùng, trại cua biển

Article Details

Tài liệu tham khảo

Alex A., M. Peter and R Neil, 2003. Nutrition of mud crab Scylla serrata. In Allan G. and D. Fielder, Edt. Mud crab aquaculture in Australia and Southeast Asia. ACIAR Working paper No 54. 57-60.

Allan G. (2004). Workshop group tasks and outputs. In Allan G. and D. Fielder Edt. Mud crab aquaculture in Australia and Southeast Asia. ACIAR Working paper No 54. 63-65.

Allan G. and D. Fielder, 2004. Mud crab aquaculture in Australia and Southeast Asia. ACIAR Working paper No 54. 70p.

Baylon J. C, 2009. Appropriate food types, feeding scheduleand Artemia density for zoea larvae of the mud crab Scylla transquebarica. Aquaculture (2009) doi: 10.1016/ J.aquaculture.2005.11.028.

Cowan, L. 1984. Crab faming in Japan, Tapan, and the Philippines. Queenland Deparment of Industries. 65p

Genodepa R., P.C. Southgate, C. Zeng, 2004. Diet particles size preference and optimal ration for mud crab (Scylla serrata) larvae fed microbound diets. Aquaculture, 230 (2004) 493-505.

Genodepa J., C. Zeng, P. C. Southgate (2004) Preliminary assessment od a microbound diet as an Artemia replacement of mud crab (Scylla serrata) megalopa. Aquaculture 236 (2004) 497-509.

Hamasaki K., 2003. Effects of temperature on the egg incubation period, survival and developmental period of larvae of the mud crab Scylla serrara (Forskal) (Brachyura: Portunidae) in the laboratory. Aquaculture 219: 561-572.

Holme M.L., C. Zeng, P. C Southgate, 2009. A review of recent progress toward development of a microbound diet for mud crab Scylla serrata larvae and their nutritional requirement. Aquaculture 286: 164-175.

Keenan C.P. and A, Blackshaw, 1999. Mud crab aquaculture and biology. Proceedings of an international scientific forum, held at Darwin, Australia, 21-24 April 1997. ACIAR Proceedings, No 78. 215p.

Macintosh, D.J., J.L. Overton & H.V.Thu, 2002. Confirmation of two common mud crab species (genus: Scylla) in the mangrove ecosystem of the Mekong Delta. Journal of Shellfish Research, 21:259-265.

Mann D. and B. Parteson, 2003. Status of crab seed production and Grow out in Queenland. In Allan G. and D. Fielder, Edt. Mud crab aquaculture in Australia and Southeast Asia. ACIAR Working paper No 54. 36-41.

Nguyễn Cơ Thạch, Trương Quốc Thái, Nguyễn Diễu, Nguyễn Thanh Thùy, Hà Văn Khô, Đỗ Văn Phiên, 2004. Đặc điểm sinh học sinh sản và qui trình kỹ thuật sản xuất cua giống loài Scylla serrata var paramamosain Estampado, 1949. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học công nghệ (1984-2004). Nhà xuất bản Nông Nghiệp, trang 227-266.

Nguyễn Thanh Phương, Huỳnh Hàn Châu và Châu Tài Tảo, 2006. Tình hình sản xuất giống Tôm sú (Penaeus monodon) ở tỉnh Cà Mau và thành phố Cần Thơ. Tạp chi Khoa học – Đại học Cần Thơ, 2006: 178-186.

Ong K.S., 1964. The early developmental stages of Scylla serrata Forskal, reared in the laboratory, IPFC, 11th Session, Kuala Lumpur, C64/Tech 37.

Rodriguez, E.M., F. D Parado-Estepa, E. T Quinitio, 2007. Extension of nursery culture of Scylla serrata (Forsskål) juveniles in net cages and ponds. Aquaculture Research. 38(14): 1588-1592

Ruscoe I., G.R. Williams, C.C. Shelley, 2004. Limmiting the use of rotifer to the first zoeal stage in mud crab (Scylla serrata) larval rearing. Aquaculture 231 (2004) 517-527.

Trần Ngọc Hải và Trương Trọng Nghĩa. 2004. Ảnh hưởng của mật độ ương lên sự phát triển và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển theo mô hình nước xanh. Tạp chí khoa học – Đại Học Cần Thơ. Trang 187 – 192.

Tran Ngoc Hai, 1997. Studies on some of reproduction of mud Scylla serrata (Forskal). Master Thesis, University Putra Malaysia.

Trung Tâm Khuyến Ngư Cà Mau (2008). Báo cáo tổng kết hoạt động khuyến ngư năm 2008.

Truong Trong Nghia, Mathieu Wille, Tran Cong Binh, Hoang Phuoc Thanh, Nguyen Van Danh, Patrick Sorgeloos (2007). Improved techniques for rearing mud crab Scylla paramamosain (Estampador 1949) larvae. Aquaculture Research. 38(14) 1539-1553.