Trần Văn Hai * , Phạm Kim Sơn Trịnh Thị Xuân

* Tác giả liên hệ (tvhai@ctu.edu.vn)

Abstract

Under laboratory condition, the isolates of Metarhizium anisopliae and Beauveria bassiana at a concentration of 10^8conidia.mL-1 killed larvae of the toy beetles. Cumulative mortality caused by Metarhizium anisopliae isolates of  Ma7-CT, Ma12-TV and Ma13-TV may effectively control the toy beetles  above 70% at 28 days after treatment with dose 10^8conidia.mL-1. The Beauveria bassiana isolates also may effectively control toy beetles. The mortality of Bb3-CT, Bb4-CT and Bb9-CT is over 72 % at 28 days after treating.
Keywords: The eggs of toy beetle hatch in 9-15 days, the larvae feed and grow from 270 to 300 days before enter a 7-15 day prepupal stage. Pupae are formed in the soil where the larvae feed. The pupal stage lasts 15-28 days. Adults remain in the pupal cells 15-21 days before emerging and flying to mango or

Tóm tắt

Giai đoạn trứng của sùng đất nở sau 9-15 ngày, ấu trùng gây hại bằng cách cắn phá rễ cây trồng, phát triển trong thời gian rất dài từ 270 đến 300 ngày và chuẩn bị hóa nhộng từ 7-15 ngày.  Nhộng nằm sâu trong đất tại nơi mà ấu trùng gây hại, giai đoạn nhộng từ 15 đến 28 ngày, sau đó vũ hóa thành thành trùng. Sau khi vũ hóa, thành trùng sống và  hoạt động vào ban đêm, ban ngày chúng thường ẩn mình vào những lá cây xoài, điều, thức ăn của thành trùng là lá cây xoài, điều. Thành trùng sống từ 21 đến 32 ngày, mỗi thành trùng cái đẻ từ 15 đến 17 trứng. Vòng đời của sùng đất (Lepiodota cochinchinae Brenske) kéo dài 9 đến 12 tháng. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, các chủng nấm Metarhizium anisopliae và Beauveria bassiana với nồng độ sử dụng là 10^8bào tử/mL có khả năng phòng trừ sùng đất. Độ hữu hiệu của các chủng nấm Ma7-CT, Ma12-TV và Ma13-TV có hiệu quả phòng trừ sùng đất trên 70% và các chủng nấm Bb3-CT, Bb4-CT và Bb9-CT trên 72% sau 28 ngày xử lý ở nồng độ 10^8bào tử/mL.
Từ khóa: nấm ký sinh côn trùng, đậu phộng, sùng đất, Lepiodota cochinchinae Brenske

Article Details

Tài liệu tham khảo

Barnett và Barry, 1972. Illustrated genera of imperfect fungi. The American Phytopathologycal Society.

Bernardo P. Gabriel,1971. Insect pest of Field corn,Technical bulletin No.26.

Nguyễn Văn Cảm và Phạm Văn Lầm, 1996. Tuyển tập công trình nghiên cứu biện pháp sinh học phòng trừ dịch hại cây trồng (1990 - 1995). NXB nông nghiệp Hà Nội.

Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2003. Giáo trình côn trùng nông nghiệp, phần B: Côn trùng gây hại chính ở ĐBSCL.

Phạm Thị Thùy, 1994. Chế phẩm nấm côn trùng Beauveria và Metarhizium - Phương pháp sử dụng để phòng trừ sâu hại cây trồng. NXB nông nghiệp Hà Nội.

Phạm Thị Thùy, 2004. Công nghệ sinh học trong BVTV. NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Trần Văn Mão, 2002. Sử dụng côn trùng và vi sinh vật có ích. Tập II. Sử dụng vi sinh vật có ích. NXB nông nghiệpHà Nội.

Trịnh Thị Xuân, 2006. Tạo sinh khối và thử nghiệm hiệu lực của một số loại nấm ký sinh trên sâu ăn tạp và rầy mềm hại rau cải. Luận văn tốt nghiệp Đại học.

Yasuhisa Kunimi, 2004. Entomopathgens as biocontrol agents of insect pests.

Yasuhisa Kunimi, Madoka Nakai, 2001. Microbial control of insect Pests. Proceeding of lecture and workshops. College of Agriculture, Can Tho University, Can Tho, Vietnam.

Yoshinori Tanada and Harry K.Kaya, 1993. Insect pathology. Academic press, IRC. Harcount brace jovanovich, publishers, San Diego/ New Yourk/ Boston/London/ Sydney/Tokyo/Toronto