Trần Thị Thanh Hiền *

* Tác giả liên hệ (ttthien@ctu.edu.vn)

Abstract

The utilization of winged yam (Dioscorea alata) as source of carbohydrate in formulated fish feed was examinaed with Tra (Pangasianodon hypophthalmus) catfish fingerling (18-20 g/fish). In the first experiment, apparent digestibility coefficient (ADCs) for drymatter (ADCdm), crude protein (ADCcp) and energy (ADCE) of winged yam were 52.7%, 81.3% and 50.8%, respectively. These results were similar to thoseobtained from  of rice bran which were 56.3%, 79.8% and 58.8%, respectively. In the second experiment, five isoenergetic (4.7 Kcal/g) and isonitroenous (35%) diets were test of which 0%, 25%, 50%, 75% and 100% of rice bran and cassava meal  was replaced by winged yam.  High weight gain and good carcass composition obtained, a formulated feed that contained 25% winged yam (or 50% carbohydrate source replaced by winged yam) can be applied for Tra diet.
Keywords: winged yam, Dioscorea alata

Tóm tắt

Thí nghiệm đánh giá khả năng sử dụng khoai ngọt (Dioscorea alata) được tiến hành trên cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống có khối lượng trung bình 18-20g/con. Kết quả nghiên cứu thí nghiện 1, cho thấy độ tiêu hóa chung (ADCdm),  độ tiêu hóa protein (ADCcp) và độ tiêu hóa năng lượng (ADCE)  từ khoai ngọt  của cá tra lần lượt  là (52.7%, 81.3% và 50.8%) tương đương với nguyên liệu là cám của cá tra  (56.3%, 79.8% và 58.8%), Thí nghiệm 2 gồm 5 nghiệm thức thức ăn có cùng mức protein (35%) và năng lượng (4,7 Kcal/g),với lượng khoai ngọt thay thế cho lượng cám trong công thức thức ăn lần lượt là 0%, 25%, 50%, 75% và 100%. Kết quả lượng khoai ngọt trong công thức thức ăn cho cá tra  25% (tương ứng thay thế  50% nguồn carbohydart trong công thức ) đảm bảo cho cá tăng trưởng và có chất lượng tốt.
Từ khóa: khoai ngọt, cá tra

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC. 2000, Official Methods of Analysis. Association of Offi cial Analytical Chemists Arlington.

Bo Gohl, 1993. Thức ăn gia súc nhiệt đới. Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, p 316 – 390.

Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, 2008. Báo cáo tổng kết năm 2008. 21 trang

Furukawa and Tsukahara. 1966. Chromium oxidate determination. Bull. Japan. Socicial scientific Fishies, N. 32, 502-506

Hải Đăng Phương. 2006. Đánh giá khả năng sử dụng cám gạo ly trích dầu làm thức ăn cho cá Tra. Luận văn thạc sĩ, Đại học Cần Thơ

Shimeno, S., H. Hosokawa, M. Takeda, H. Kajiyama and T. Kaisho.1985. Effect of dietary lipid and carbonhydrate on growth, feed conversion and body composition in young yellowtail. Bull. Japan. Soc. Sci. Fish. 51: 1893-1898.

Trần Lê Cẩm Tú, Nguyễn Hữu Bon, Trần Thị Thanh Hiên. 2008. Đánh giá khả năng sử dụng khoai ngọt (Dioscorea Alata) làm thức an cho cá rô phi (Oreochromis niloticus). Tạp chí khoa học 2008. Trang 142-147

Trần Thị Thanh Hiền, Dương Thúy Yên, Trần Lê Cẩm Tú, Lê Bảo Ngọc, Hải Đăng Phương và Lee Swee Heng. 2006.Đánh giá khả năng sử dụng cám gạo ly trích dầu làm thức ăn cho cá. Tạp chí khoa học Trang 175-183

Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Anh Tuấn và Huỳnh Thị Tú. 2004. Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Khoa Thủy Sản - Đại học Cần Thơ

Vũ Linh Chi, Nguyễn Thị Ngọc Huệ và Đinh Thế Lộc. 2005. Cây có củ và kỹ thuật thâm canh khoai Từ, khoai Vạc (Yams) quyển 4. Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội.