Nghiên cứu xử lý nước thải chế biến vỏ đầu tôm bằng công nghệ Air Stripping kết hợp Anaerobic-anoxic-oxic
Abstract
Pollution from nutrient-rich wastewater of seafood processing industry in general, and the shelling of shrimp-heads processing in particular in the MeKong Delta, has been increasing pressure on the environment in the context that Vietnam is promoting seafood exports development. This study aimed to test if the laboratory-scale models of AS column and AAO tank can treat shrimp-head processing wastewater to meet discharge requirements. Collected wastewater has very high pollution concentration with COD of 7,500 mg/L, BOD5 2,000 mg/L, N-NH4+ 1,500 mg/L, N-NO3- 205 mg/L, TP 180 mg/L and pH6.8 that need prefiltered prior to testing. The research results show that the AS column can be used as a pre-treatment stage for wastewater with the amount of N-NH4+ removed approximately 90%. For AAO tanks, treatment efficiency is very high with TSS reaching 86.2%, BOD5 98.42%, COD 98.91%, N-NH4+ 95.36%, N-NO3- 98.43%, and TP 93%. After passing through the AS column and AAO tank, the pollutant components in the wastewater meet the discharge requirements of QCVN 11-MT:2015/BTNMT.
Tóm tắt
Ô nhiễm phát sinh từ nước thải giàu dưỡng chất của ngành thủy sản nói chung, và công nghiệp chế biến thủy sản nói riêng tại Đồng bằng Sông Cửu Long đã và đang gia tăng áp lực cho môi trường trong bối cảnh Việt Nam đang thúc đẩy phát triển xuất khẩu thủy sản. Nghiên cứu thử nghiệm kết hợp mô hình cột AS và bể AAO quy mô phòng thí nghiệm để xử lý nước thải chế biến vỏ đầu tôm đạt yêu cầu xả thải. Nước thải đầu vào có nồng độ ô nhiễm rất cao COD » 7.500 mg/L, BOD5 » 2.000 mg/L, N-NH4+ » 1.500 mg/L, N-NO3- » 205 mg/L, TP » 180 mg/L và pH6,8. Kết quả nghiên cứu cho thấy cột AS có thể sử dụng làm công đoạn tiền xử lý ni-tơ trong nước thải với hiệu suất loại bỏ N-NH4+ xấp xỉ 90%. Cụm xử lý chính AAO có hiệu suất xử lý cao với TSS đạt 86,2%, BOD5 98,42%, COD 98,91%, N-NH4+ 95,36%, N-NO3- 98,43%, và TP 93%. Sau khi qua hệ thống AS kết hợp AAO thì nước sau xử lý đạt chuẩn xả thải của QCVN 11-MT:2015/BTNMT.
Article Details

This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Tài liệu tham khảo
APHA, AWWA, APCF, & WEF (1995). Standard methods for the examination of water and waste water. American Public Health Association, American Water Works Association, Water Pollution Control Federation, Water Environment Federation. APHA.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 77/2015/TT/BTNMT ngày 31/5/2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản QCVN 11-MT:2015/BTNMT.
Cử, N. Đ., Việt, L. H., & Hoàng, N. X. (2022). Nghiên cứu xử lý ni-tơ trong nước thải chế biến vỏ đầu tôm bằng cột Air Stripping. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường 18(392) 30-32.
Donkin, M. J., & Russell, J. M. (1997). Treatment of a milkpowder/butter wastewater using the AAO activated sludge configuration. Water Science Technology 36(10) 79-86.
Đồng, N. T., Nhuệ, T. H., Hà, C. T., Lợi, Đ. V., Phương, N. T. T., Bái, Đ. T., Hà, N. P., Loan, N. T. P., & Oanh, P. T. K. (2011). Tài liệu kỹ thuật Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến thủy sản - Dệt may - Giấy và bột giấy. Tổng cục Môi trường.
Đức, D. G. (2010). Nghiên cứu xử lý nước thải thủy sản (SURIMI) bằng mô hình kỵ khí (UASB), hiếu khí (SBR). Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 7 411-416.
Edokpayi, J., Odiyo, J., & Durowoju, O. (2017). Impact of wastewater on surface water quality in developing countries: A case study of South Africa. DOI: 10.5772/66561.
Fukushi, K., Hassan, K. M., Honda, R., & Sumi, A. (2010). Sustainability in food and water - An Asian perspective. Springer.
Hương, Đ. (2021). Xuất khẩu thủy sản ước đạt 8,89 tỷ USD năm 2021. https://baochinhphu.vn/xuat-khau-thuy-san-uoc-dat-889-ty-usd-nam-2021-102306108.htm
Kinidi, L., Tan, I. A.W., Wahab, N. B. A., Tamrin, K. F. B., Hipolito, C. N., & Salleh, S. F. (2018). Recent development in ammonia stripping process for industrial wastewater treatment. International Journal of Chemical Engineering. Article ID 3181087.
Lim, E. T., Jeong, G. T., Bhang, S. H., Park, S. H., & Park, D. H. (2009). Evaluation of pilot-scale modified A2O processes for the removal of nitrogen compounds from sewage. Bioresour. Technol. 100 6149-6154.
Ma, Y., Peng, Y. Z., & Wang, X. L. (2009). Improving nutrient removal of the AAO process by an influent bypass flow by denitrifying phosphorus removal. Desalination 246(1-3) 534-544.
Mai, P. (2020). Thực trạng môi trường ở các cơ sở chế biến thủy sản. https://thuysanvietnam.com.vn /thuc-trang-moi-truong-o-cac-co-so-che-bien-thuy-san/.
Tchobanoglous, G., Burton, F. L., Stensel, H. D., Metcalf & Eddy, Inc., & Burton, F. (2003). Waste water Engineering - Treatment and Reuse 4th Edition. McGraw-Hill Education.
Trung, Đ. M., Hương, B. T. T., & Ngân, N. V. C. (2016). Ứng dụng chất trợ keo tụ sinh học trong cải thiện chất lượng nước thải thủy sản. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 6(84) 134-146.
Việt, L. H., & Ngân, N. V. C. (2015). Giáo trình Kỹ thuật xử lý nước thải. NXB Đại học Cần Thơ.
Việt, L. H., Trường, V. T., Ngân, & N. V. C. (2020). Khảo sát thời gian lưu nước của bể AAO phù hợp để xử lý nước thải sau hầm ủ biogas. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 56(1A) 49-57.
WEF - Water Environment Federation (2005). Biological nutrient removal operation in wastewater treatment plants. Water Environment Federation Manual of Practice No. 29. McGraw-Hill Inc.
Zhang, W., Peng, Y., Ren, N., Liu, Q., & Chen, Y. (2013). Improvement of nutrient removal by optimizing the volume ratio of anoxic to aerobic zone in AAO-BAF system. Chemosphere 93(11) 2859-2863.