HIÊN TRẠNG KHAI THÁC, QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM GIỒNG CÁT Ở TỈNH TRÀ VINH
* Tác giả liên hệ (nvbe@ctu.edu.vn)
Abstract
Ninety households were interviewed. Water samples were taken from 18 cement?walled and earthen wells in six research sites in April, June and August 2003 to analyze for NH3T, NO3-, FeT, As, pesticide residues (Thiodan and Basudin), Ecoli and Coliform. Results from the study indicate that there is no agency monitoring the exploitation of the resource. Shallow groundwater in sand dunes in the study areas is mainly used for watering cash crops, and domestic consumption. Generally, the quality of shallow groundwater in sand dunes in the case study areas meets the Vietnamese standard for groundwater (TCVN 5944 - 1995) and drinking water (TCVN 5501-1991). However, there are some parameters such as total Iron, Nitrate, As, Ecoli and Coliform that did not meet the standards in the second (June 2003) and third (August 2003) stages of sampling.
Keywords:
sand dunes, water quality, MekongDelta and Tra Vinh province
Tóm tắt
Chín mươi (90) hộ nông dân đã được phỏng vấn. Mẫu nước đã được thu từ 18 giếng hộc và giếng đào thuộc 6 khu vực ở vùng nghiên cứu vào các tháng 4, tháng 6 và tháng 8 năm 2003 để phân tích các chỉ tiêu NH3T, NO3-, FeT, As, độ lưu tồn của nông dược, Ecoli và Coliform. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng nước ngầm giồng cát ở các địa điểm nghiên cứu đang khai thác một cách triệt và chưa có một cơ quan ban ngành nào giám sát việc khai thác nguồn tài nguyên này. Nước ngầm giồng cát ở các địa điểm nghiên cứu được sử dụng chủ yếu cho tưới hoa màu, và cung cấp nước sinh hoạt (ăn uống và tắm giặt) vào các tháng mùa khô. Chất lượng nước trong giồng cát ở vùng nghiên cứu, nhìn chung còn đạt tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm (TCVN 5944 - 1995) và tiêu chuẩn chất lượng nước uống (TCVN 5501-1991). Tuy nhiên, số thông số như Sắt tổng số, Nitrate, As, Ecoli và Coliform đã vượt tiêu chuẩn cho phép trong các đợt thu mẫu ở đầu (tháng 6) và giữa mùa mưa (tháng 8).
Từ khóa:
Nước ngầm, giồng cát, chất lượng nước, Đồng bằng sông Cửu Long, Trà Vinh
Article Details
Tài liệu tham khảo
BỘ MÔN VỆ SINH – MÔI TRƯỜNG - DỊCH TỂ (2001),Vệ sinh môi trường-Dịch tể, trường Đại học Y Hà Nội, Nxb Y học, Hà Nội
BÙI THẾ ĐỊNH (2003), Báo cáo Hiện trạng nước mặt, nước giồng cát, nước ngầm tầng nông tỉnh Trà Vinh và công nghệ xữ lý, tr. 42-66, 102.
GUSTAFSSON, J. P. AND N.T. TIN. 1994. Arsenic and selenium in some Vietnamese acid sulfate soils. The Science of the Total Environment 151 (1994): 153- 158.
LIÊN HIỆP KHĐC-MT- CNK (1998). Báo cáo khoa học biến động môi trường địa chất vùng cửa sông, ven biển Trà Vinh, tr. 60-64.
LIÊN ĐOÀN ĐỊA CHẤT BIỂN (2004), Tổng hợp các điều kiện tự nhiên, hiện trạng môi trường và tài nguyên địa chất vùng biển ven bờ (0-30m nước) phục vụ phát triển bền vững đới Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh