Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo vòng đời dự án
Abstract
The objective of this study is to find out the factors affecting the quality of service life of irrigation works. The system of factors was compiled in the form of fishbone diagrams by reviewing the regulations of construction legislation. In addition, this study was carried out by synthesizing and analyzing the results of interviews with experts in irrigation works using an open-ended questionnaire. The research results show 34 main construction activities according to the project life cycle. Accordingly, there are 15 activities and 37 factors affecting the quality of service life of the irrigation works. The study finds out the factors that have a negative impact on the quality of service life of irrigation works and a proposed solution is to divide the length of the project life cycle into 3 phases and list the management roles of participating units to help improve the quality of service life of irrigation works in the Mekong Delta.
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi. Hệ thống các yếu tố được tổng hợp dưới dạng biểu đồ xương cá qua việc lược khảo các quy định thể chế pháp luật về xây dựng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn chuyên gia thủy lợi bằng bảng câu hỏi mở. Kết quả nghiên cứu đưa ra 34 hoạt động xây dựng chính theo vòng đời dự án. Trong đó có 15 hoạt động và 37 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi. Nghiên cứu tìm ra các yếu tố tác động tiêu cực đến chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi và đề xuất giải pháp chia chiều dài của vòng đời dự án thành ba giai đoạn và liệt kê vai trò quản lý của các đơn vị tham gia nhằm giúp nâng cao chất lượng tuổi thọ công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Article Details
Tài liệu tham khảo
Bộ Xây dựng. (2012). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN 03:2012/BXD).
Chính phủ Việt Nam. (2015). Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (Nghị định 46/2015/NĐ-CP).
Hạnh, Đ. N., & Chính, L, V. (2014). Tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi vùng đồng bằng sông Cửu Long. Báo Nông nghiệp, 10, 206-208.
Hạnh, Đ. N. (2014). Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, 24, 1-2.
Hoàng, N. T. C., &Vân, N. T. T. (2015). Nghiên cứu các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Hội nghị khoa học thường niên trường đại học Thủy Lợi.
Lan, Đ. T. X. (2007). Quản lý dự án xây dựng (tái bản lần 2). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Long, N. D., Ogunlana, S., Quang, T., & Lam, K. C. (2004). Large construction projects in developing countries: a case study from Vietnam. International Journal of project management, 22(7), 553-561.
Tuấn, T. H. (2014). Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thi công trường hợp nghiên cứu trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 30.
Quốc hội Việt Nam. (2014). Luật Xây dựng (số 50/2014/QH13).