Lư Phạm Thiện Duy * , Bùi Quốc Khánh Ngô Thị Thanh Thúy

* Tác giả liên hệ (duyb2004929@student.ctu.edu.vn)

Abstract

This research is conducted to measure factors that influence student’s satisfaction on quality of some service activities of supportive units in Can Tho University. The data was collected from 250 students from the College of Economics, School of Law, School of Education and School of Social Sciences and Humanities using convenience sampling. Descriptive statistics, Cronbach’s equation modeling, Exploratory and Confirmatory Factor Analysis and multiple linear regression are used in this research to identify factors that influence student’s satisfaction on quality of services of some supportive units in Can Tho University. The result showed that three factors affected the level of students satisfaction, including (1) Attitude (βeta = 0.399), (2) Expertise and facilities (βeta = 0.235), (3) Process of work (βeta = 0.189). Among them, the factor that strongly affected students’ satisfaction is Attitude. The research results have suggested a number of suitable solutions from the students and the University in order to make it easier for students to access some supportive units when needed.

Keywords: Quality services, satisfaction, supportive units.

Tóm tắt

Nghiên cứu được thiết kế nhằm đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động của một số phòng ban chức năng tại Trường Đại học Cần Thơ. Số liệu thu thập thông qua việc phỏng vấn 250 sinh viên thuộc Trường Kinh tế, Khoa Luật, Khoa Sư phạm, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Các phương pháp thống kê mô tả trung bình, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính được sử dụng để xác định 04 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động của một số phòng ban chức năng thuộc Trường Đại học Cần Thơ. Kết quả cho thấy có 03 yếu tố tác động mạnh đến sự hài lòng của sinh viên: Thái độ (βeta = 0,399), Vật chất và chuyên môn (βeta = 0,235) và Quy trình làm việc (βeta = 0,189). Trong đó, Thái độ có tác động mạnh nhất đến với sự hài lòng. Kết quả nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp phù hợp từ phía sinh viên và nhà trường nhằm giúp sinh viên tiếp cận dễ dàng hơn với một số phòng ban chức năng khi cần.

Từ khóa: Chất lượng dịch vụ, phòng ban chức năng, sự hài lòng.

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anderson, J. C., & Gerbing, D. W. (1988). Structural Equation Modeling in Practice: A Review and Recommended Two-Step Approach. Psychological Bulletin, 103(3), 411-423. https://doi.org/10.1037/0033-2909.103.3.411

Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2016). Thông tư ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của Giáo dục Đại học (Số 04/2016/TT-BGDĐT). https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=184794

Butta, B. Z., & Rehman, K. U. (2010). A study examining the students satisfaction in higher education. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 2(2), 5446-5450. https://doi.org/10.1016/j.sbspro.2010.03.888

Chi, T. T. K. (2019). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng các dịch vụ hỗ trợ tại trường Đại học Lạc Hồng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 11(2019), 775-786. https://vjol.info.vn/index.php/sphcm/article/view/43773

Điệp, N. V., & Quang, N. P. Q. (2018). Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ cơ sở vật chất Trường Đại học Tây Đô. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô, 3(2018), 1-19. https://tdu.edu.vn/TAPCHIKHOAHOC/so3_2018/1.pdf

Gruber, T., Fuß, S., Voss, R., & Zikuda, M. G. (2010). Examining student satisfaction with higher education services: Using a new measurement tool. International Journal of Public Sector Management, 23(2), 105-123. https://doi.org/10.1108/09513551011022474

Hair, Jr., J.F., Anderson, R. E., Tatham, R. L., & Black, W.C. Multivariate Data Analysis with Readings. 3rd ed. Macmillan Publishing Company, 1992.

Hương, N. T. X., Phượng, N. T., & Loan, V. T. H. (2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên với điều kiện cơ sở vật chất và phục vụ của Trường Đại học Lâm Nghiệp. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, 2(2016), 163-172. https://vnuf.edu.vn/documents/10180/1804946/20.pdf

Kotler, P., (2001). Marketing Management, Millenium Edition. New Jersey: Prentice-Hall.

Nam, M. V. (2008). Kinh tế lượng (Econometrics). Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin.

Nunnally, J. (1978). Psychometric Theory. New York, McGraw-Hill.

Oliver, R. (1997). Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer. New York: McGraw-Hill. https://doi.org/10.4324/9781315700892

Phương, H. L., & Thuận, L. T. (2012). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với nước giải khát có gas Pepsi tại thành phố Cần Thơ. Kỷ yếu Khoa học trường Đại học Cần Thơ. Kỷ yếu khoa học 2012 (trang 115-124). Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.

Thảo, T. Đ. N., Tròn, N. V., Phát, V. T., & Thanh, N. D. (2021). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: Khoa học Giáo dục, 66(1), 120-135. https://vjol.info.vn/index.php/DHSP-GD/article/view/58068.

Thuận, L. T., & Huyền, N. T. (2013). Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ tại Trung tâm học liệu trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 27(2013), 75-81. https://sj.ctu.edu.vn/ql/docgia/tacgia-4308/baibao-10240/doi-ctu.jvn.2013.156.html.

Trọng, H., & Ngọc. C. N. M. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Thống kê.

Trường Đại học Cần Thơ. (2022). Báo cáo thống kê định kỳ Quý 1 năm 2022. Số: 1024/BC-ĐHCT. https://dap.ctu.edu.vn/so-lieu-thon/83-so-lieu-thong-ke-quy-3-2032.html.