KHẢO SÁT TINH DẦU VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO ETHYL ACETATE TỪ CỦ GỪNG NHẬT BẢN (ZINGIBER OFFICINALE ROSCOE VAR KINTOKI)
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Chang, I. L, Yun, H. S. and Yamasaki, K., 1981. Revision of 13C-NMR assignments of β–sitosterol and β–sitosteryl- 3-O-β glucopyranoside isolated from Plantago asiatica seed. Kor. J. pharmacog, 12, 12-24.
Donell. D. W, Sutherlan. M. D, 1969. A re-examination of gingerol, shogaol, zingerone, the pungent principles of Ginger (Zingiber officinale Roscoe). Aust. J. Chem, 22, 1033-1041.
Đỗ Tất Lợi, 1995. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB KHKT, 475-478.
Fummiyuki Kiuchi, Masaaki Shibuya, 1982. Inhibitors of prostaglandin biosynthesis from Ginger. Chem. Pharm. Bull, 30 (2), 754-757.
Hiroe Kikuzaki, Saiu-Mei Tsai and Nobuji Nakatanit, 1992. Gingerdiol related compound from The Rhizomes Of Zingiber officinale. Phytochemistry, Vol.31, No.5, 1783- 1786.
Masada.. Y, Inoue. T, Hashimoto. K, Fujioka. M, Shiraki. K, 1973. Studies on the pungent principles of Ginger by GC-MS. Vakugaki Zasshi, 93, 318-321.
Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, 1999-2000. Bài giảng chiết xuất dược liệu. Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu, 1985. Phương pháp nghiên cứu cây thuốc. NXB Y học.
Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Trẻ, quyển 3, 444-447.
Qirong, Masatsugu Iwamoto, 1991. Anti-5-Hydroxytryptamine effect of galanolactone, diterpenoid isolated from Ginger. Chem. Pharm. Bull, 39 (2) ,97-399.
Võ Văn Chi, 1999. Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học.