Nguyễn Thị Bích Thuyền * Nguyễn Ngọc Hạnh

* Tác giả liên hệ (ntbthuyen@ctu.edu.vn)

Abstract

The Kintoki ginger was transplanted fromJapanand cultivated in Lam Dong, Dac Lac and Phu Yen provinces.  The content of essential oil changes from different provinces (0,50%  in Lam Dong; 0,24%  in Dac Lac and  0,32%  in Phu Yen). The volatile oil has been studied by the combination of GC and GC-MS.  The main components are zingeberen, b-bisabolene, b-sequiphellandrene depending on the material sources. Three compounds were isolated from an ethyl acetate extract.  One of them was identified such as ?-sitosterol-3-O-?-glucopyranoside.
Keywords: Ginger, Kintoki

Tóm tắt

Gừng ?Kintoki? di thực từ Nhật Bản được trồng tại Lâm Đồng, Đắc Lắc và Phú Yên.  Hàm lượng tinh dầu củ gừng thay đổi theo điều kiện địa lý khí hậu khác nhau (0,50% tại Lâm Đồng; 0,24% tại Đắc Lắc và 0,32% tại Phú Yên) so với giống gừng Việt Nam trồng tại Đắc Lắc là 0,18% và trồng tại Đồng Tháp là 0,21%). Kết quả phân tích bằng GC-MS cho thấy hàm lượng các cấu tử chính như zingiberene, b-bisabolene, b-sequiphellandrene trong tinh dầu củ gừng cũng thay đổi theo các vùng trồng khác nhau.  Cây trồng ở Lâm Đồng có hàm lượng zingiberene cao nhất là 28,07% so với cây trồng ở Đắc Lắc là 20,39% và ở Phú Yên là 20,71%, trong khi giống gừng Việt Nam khoảng 14,27-16,15%. Từ dịch chiết ethyl acetate của gừng Kintoki trồng tại Đắc Lắc, đã cô lập được 3 chất tinh khiết.  Một trong ba chất đã được nhận danh đó là ?-sitosterol-3-O-?-glucopyranoside.
Từ khóa: Củ gừng, gừng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Chang, I. L, Yun, H. S. and Yamasaki, K., 1981. Revision of 13C-NMR assignments of β–sitosterol and β–sitosteryl- 3-O-β glucopyranoside isolated from Plantago asiatica seed. Kor. J. pharmacog, 12, 12-24.

Donell. D. W, Sutherlan. M. D, 1969. A re-examination of gingerol, shogaol, zingerone, the pungent principles of Ginger (Zingiber officinale Roscoe). Aust. J. Chem, 22, 1033-1041.

Đỗ Tất Lợi, 1995. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB KHKT, 475-478.

Fummiyuki Kiuchi, Masaaki Shibuya, 1982. Inhibitors of prostaglandin biosynthesis from Ginger. Chem. Pharm. Bull, 30 (2), 754-757.

Hiroe Kikuzaki, Saiu-Mei Tsai and Nobuji Nakatanit, 1992. Gingerdiol related compound from The Rhizomes Of Zingiber officinale. Phytochemistry, Vol.31, No.5, 1783- 1786.

Masada.. Y, Inoue. T, Hashimoto. K, Fujioka. M, Shiraki. K, 1973. Studies on the pungent principles of Ginger by GC-MS. Vakugaki Zasshi, 93, 318-321.

Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, 1999-2000. Bài giảng chiết xuất dược liệu. Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu, 1985. Phương pháp nghiên cứu cây thuốc. NXB Y học.

Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Trẻ, quyển 3, 444-447.

Qirong, Masatsugu Iwamoto, 1991. Anti-5-Hydroxytryptamine effect of galanolactone, diterpenoid isolated from Ginger. Chem. Pharm. Bull, 39 (2) ,97-399.

Võ Văn Chi, 1999. Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học.