Nguyễn Quốc Hội * Lê Văn Hòa

* Tác giả liên hệNguyễn Quốc Hội

Abstract

This study was conducted to aim at improving the post-harvest quality and extending the storage life of ?Hong? mandarin in order to reduce a retaining matured fruits on the tree and decrease post-harvest losses. The experiment was carried out Lai Vung district, Dong Thap province. After the fruits reaching a full mature, they were harvested, stored and chemically analyzed at the lab of Plant Physiology, CanthoUniversity, from 1/2004 to 6/2004. The results showed that treatment with GA3 at concentration of 10-20 ppm as pre-harvest sprays two months before harvesting effectively delayed fruit ripening, prolonged their storage life up to four weeks in ambient condition (28°C, 68% RH), and the quality of treated fruit was still acceptable. GA3 at concentration of 10-20 ppm also induced more shining fruit, high color value, low weight loss ratio, and almost stable of quality indexes throughout the post-harvest storage.
Keywords: calcium chloride, gibberellic acid, preharvest spray, fruit quality, fruit shelf life

Tóm tắt

Nhằm tìm ra biện pháp nâng cao phẩm chất, kéo dài thời gian tồn trữ trái quít Hồng để có thể rút ngắn thời gian ?neo? trái trên cây đồng thời giảm bớt hao hụt sau thu hoạch. Thí nghiệm đã được thực hiện tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp. Sau đó thu mẫu về tồn trữ và theo dõi một số chỉ tiêu phẩm chất sau thu hoạch tại Phòng thí nghiệm Sinh Lý Thực Vật, trường Đại học Cần Thơ, từ 1/2004 đến 6/2004. Kết quả được ghi nhận như sau: xử lý GA3 10-20 ppm ở 2 tháng trước thu hoạch có tác dụng trì hoãn tiến trình chín, kéo dài thời gian tồn trữ trái đến 4 tuần trong điều kiện phòng thí nghiệm (nhiệt độ 28°C, ẩm độ 68%) mà chất lượng vẫn chấp nhận được. GA3 10-20 ppm cũng giúp trái bóng sáng hơn, trị số màu sắc trái luôn ở mức cao, tỷ lệ hao hụt trọng lượng trái ở mức thấp, phẩm chất trái bên trong luôn ổn định trong suốt thời gian tồn trữ.
Từ khóa: Quít Hồng, Calcium chloride, gibberellic acid, xử lý trước thu hoạch, phẩm chất trái, thời gian tồn trữ

Article Details

Tài liệu tham khảo

Agusti, M., A. Martinez-Fuentes and C. Mesejo. 2002. Citrus fruit quality. Physiological basis and techniques of improvement. Agrociencia 6 (2): 1-16.

Davies, F.S. and L.K. Jackson. 2002. Plant growth regulators and fruit quality of citrus. (http://www.fcprac.ifas.ufl.edu).

Dubois, M., K.A. Gilles, J.K. Hamilton, P.A. Rebers and F. Smith. 1956. Colorimetric method for determination of sugars and related substances. Analytical Chemistry 28(3): 350-356.

Nguyễn Minh Châu. 1998. Đánh giá tiềm năng cây ăn quả vùng Đồng bằng sông Cửu Long, triển vọng tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Hội thảo thương mại hoá trái cây nhiệt đới miền Nam Việt Nam. Tiền Giang.

Nguyễn Phước Tuyên. 2003. Những biện pháp nâng cao chất lượng trái cây ở Đồng Tháp. Hội thảo nâng cao chất lượng trái cây Đồng bằng Sông Cửu Long 2003.

Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Thiếp và Nguyễn Văn Thoa. 1996. Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 284 trang.

Sen, F., I. Karakali, M. Yildiz, P. Kinay, F. Yildiz and N. Iqbal. 2001. Storage ability of Satsuma mandarin as affected by preharvest treatments. Turkey. Acta Hort. 553: 77-78.

Stover, E.W., F.S. Davies, M.A. Ismail and T.A. Wheaton. 2001. Florida citrus pest management guide: plant growth regulators. University of Florida.

Trần Minh Tâm. 2000. Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.