Nguyễn Thị Như Hạ * , Nguyễn Lê Anh Đào , Huỳnh Thị Kim Duyên , Nguyễn Quốc Thịnh , Trần Minh Phú , Kazufumi Osako Toshiaki Ohshima

* Tác giả liên hệ (nhuha@ctu.edu.vn)

Abstract

The conducted research aims to determine the proportion of clown knifefish and surimi gels from striped catfish as well as the appropriate concentration of Gac seed aril extract added to fish balls in cold storage (3±1oC).  The results demonstrated that the combination between 60% of clown knifefish and 40% of striped catfish surimi showed the highest quality of fish balls. The 9-day shelf life period of the fish ball sample without Gac seed aril extract was illustrated. In contrast,  the properties in terms of acceptable sensory and microbiological safety of all samples with extracts could be effectively maintained until 12 days at 3±1oC. Fish ball with Gac seed aril extract of 1.183 mg/mL exhibited the highest values of overall acceptability score and gel strength (15.48 and 577 g*cm, respectively), while the lowest values of Thiobarbituric acid reactive substances (TBARs) and total viable count of this fish product was shown (0.138 mg MDA/kg and 4.61 log10CFU/g, respectively) after twelve-day cold storage (3±1℃).

Keywords: Cold storage, fish ball, Gac seed aril extract, striped catfish surimi

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tỉ lệ cá thát lát còm với surimi cá tra và nồng độ cao chiết từ màng hạt gấc thích hợp bổ sung vào chả cá trong điều kiện bảo quản lạnh (3±1oC). Kết quả cho thấy kết hợp 60% cá thát lát cùng 40% surimi cá tra giúp chả cá đạt chất lượng cao. Mẫu không bổ sung cao chiết màng hạt gấc có thời hạn sử dụng 9 ngày. Trong khi đó, các mẫu chả cá được bổ sung cao chiết duy trì chất lượng cảm quan và đạt an toàn vi sinh đến 12 ngày tại 3±1oC. Sản phẩm có nồng độ cao chiết bổ sung 1,183 mg/mL đạt điểm cảm quan và độ bền gel cao nhất (lần lượt là 15,48 điểm và 577 g*cm), đồng thời chả cá có chỉ số của sự oxy hóa lipid (TBARs) và giá trị tổng số vi khuẩn hiếu khí thấp nhất (lần lượt là 0,138 mg MDA/kg và 4,61 log10CFU/g) sau 12 ngày bảo quản lạnh (3±1℃).

Từ khóa: Bảo quản lạnh, cao chiết từ màng hạt gấc, chả cá, surimi cá tra

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abdollahzadeh, E., Rezaei, M., & Hosseini, H. (2014). Antibacterial activity of plant essential oils and extracts: The role of thyme essential oil, nisin, and their combination to control Listeria monocytogenes inoculated in minced fish meat. Food Control35(1), 177-183. https://doi.org/10.1016/j.foodcont.2013.07.004

Alkhafaji, Q., Mohammed, I., Saadedin, S., Al-Awadei, S., Abedulhussein, T., & Ghada, A. L. (2019). Antimicrobial Activity of Momordica cochinchinensis Seeds and Seeds Aril Extract. Jordan Journal of Earth and Environmental Sciences, 10(4), 252-255.

AOAC. (2016). Official Methods of Anlysis of AOAC International, 20th Edition, George W.Latimer, Jr (Eds), Volume I.

Bak, L. S., Andersen, A. B., Andersen, E. M., & Bertelsen, G. (1999). Effect of modified atmosphere packaging on oxidative changes in frozen stored cold water shrimp (Pandalus borealis). Food Chemistry64(2), 169-175. https://doi.org/10.1016/S0308-8146(98)00152-6

Benjakul, S., Seymour, T. A., Morrissey, M. T., & An, H. (1997). Physicochemical changes in Pacific whiting muscle proteins during iced storage. Journal of Food Science62(4), 729-733. https://doi.org/10.1111/j.1365-2621.1997.tb15445.x

Bộ Y Tế. (2007). Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 19/12/2007 về “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”. http://www.fsi.org.vn/pic/files/462007qdbyt.pdf.

Çoban, Ö. E., & Patir, B. (2013). Antimicrobial and antioxidant effects of clove oil on sliced smoked Oncorhynchus mykiss. Journal Für Verbraucherschutz und Lebensmittelsicherheit8(3), 195-199. https://doi.org/10.1007/s00003-013-0823-2

Erkan, N., Ayranci, G., & Ayranci, E. (2008). Antioxidant activities of rosemary (Rosmarinus Officinalis L.) extract, blackseed (Nigella sativa L.) essential oil, carnosic acid, rosmarinic acid and sesamol. Food Chemistry110(1), 76-82. https://doi.org/10.1016/j.foodchem.2008.01.058

Guran, H. S., Oksuztepe, G., Coban, O. E., & Incili, G. K. (2015). Influence of different essential oils on refrigerated fish patties produced from bonito fish (Sarda sarda Bloch, 1793). Czech Journal of Food Sciences33(1), 37-44. https://doi.org/10.17221/188/2014-CJFS

Hultmann, L., Phu, T. M., Tobiassen, T., Aas-Hansen, Ø., & Rustad, T. (2012). Effects of pre-slaughter stress on proteolytic enzyme activities and muscle quality of farmed Atlantic cod (Gadus morhua). Food Chemistry134(3), 1399-1408. https://doi.org/10.1016/j.foodchem.2012.03.038

Kha, T. C., Nguyen, M. H., Roach, P. D., Parks, S. E., & Stathopoulos, C. (2013). Gac fruit: nutrient and phytochemical composition, and options for processing. Food Reviews International29(1), 92-106. https://doi.org/10.1080/87559129.2012.692141

Lee, K. W., & Lip, G. Y. H. (2003). The role of omega-3 fatty acids in the secondary prevention of cardiovascular disease. QJM96(7), 465-480. https://doi.org/10.1093/qjmed/hcg092

Lin, L. S., Wang, B. J., & Weng, Y. M. (2009). Preservation of commercial fish ball quality with edible antioxidant‐incorporated zein coatings. Journal of Food Processing and Preservation33(5), 605-617. https://doi.org/10.1111/j.1745-4549.2008.00274.x

Luyến, T. T. Á., Thủy, Đ. T. B., Khánh, T. B., & Khánh, N. Q. (2016). Effect of some factors on exopolysaccharide production of Lactobacillus fermentum TC21 isolated from ‘tom chua’in Hue, Vietnam. Hue University Journal of Science (HU JOS)116(2). https://doi.org/10.26459/jns.v116i2.3758

Mohamed, G. F., Hegazy, E. M., & Abdellatef, M. (2011). Physicochemical properties and mycotoxins contents of Tilapia fish-fillets after solar drying and storage. Glob. Vet7(2), 138-148.

NMKL. (2006). Aerobic Plate Count in Foods (Method 86), 4th edition. Nordic Committee on Food Analysis. Oslo, Norway.

Anh, N. (2020, Tháng 7 6). Chả cá và surimi: Một mũi tên trúng nhiều đích. https://thuysanvietnam.com.vn/cha-ca-va-surimi-mot-mui-ten-trung-nhieu-dich/

Đào, N. L. A., Duyên, H. T. K., Hạ, N. T. N., Phú, T. M., Thịnh, N. Q., Osako, K. & Ohshima T. (2020a). Ảnh hưởng của cao chiết cây hương thảo đến chất lượng chả cá thát lát còm và dè cá tra trong điều kiện bảo quản lạnh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 56(1), 273-281. https://doi.org/10.22144/ctu.jsi.2020.031

Đào, N. L. A., Duyên, H. T. K., Hạ, N. T. N., Phú, T. M., Thịnh, N. Q., Osako, K. & Ohshima T. (2020b). Ảnh hưởng của quá trình tiền xử lí đến hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết từ màng hạt gấc (Momordica cochinchinesis Spreng) trong quá trình bảo quản dầu cá. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 56(2), 273-281. https://doi.org/10.22144/ctu.jsi.2020.031

Ofstad, R., Kidman, S., Myklebust, R., & Hermansson, A. M. (1993). Liquid holding capacity and structural changes during heating of fish muscle: cod (Gadus morhua L.) and salmon (Salmo salar). Food Structure12(2), 163-174.

Olsson, G. B., Ofstad, R., Lødemel, J. B., & Olsen, R. L. (2003). Changes in water-holding capacity of halibut muscle during cold storage. LWT-Food Science and Technology36(8), 771-778. https://doi.org/10.1016/S0023-6438(03)00098-7

Quang, N. H. (2005). Guidelines for handling and preservation of fresh fish for further processing in Vietnam. Iceland (Eur): The United Nation University Fisheries Training Programme.

Raharjo, S., Sofos, J. N., & Schmidt, G. R. (1992). Improved speed, specificity, and limit of determination of an aqueous acid extraction thiobarbituric acid-C18 method for measuring lipid peroxidation in beef. Journal of Agricultural and Food Chemistry40(11), 2182-2185. https://doi.org/10.1021/jf00023a027

Ruiz-Capillas, C., & Moral, A. (2001). Residual effect of CO2 on hake (Merluccius merluccius L.) stored in modified and controlled atmospheres. European Food Research and Technology212(4), 413-420. https://doi.org/10.1007/s002170000270

Sallam, K. I., Ishioroshi, M., & Samejima, K. (2004). Antioxidant and antimicrobial effects of garlic in chicken sausage. LWT-Food Science and Technology37(8), 849-855. https://doi.org/10.1016/j.lwt.2004.04.001

Semb, T.N. (2012). Analytical methods for determination of the oxidative status in oil. Master thesis. Norwehian University of Science and Technology, Trondheim, Norway.

Sun, X. D., & Holley, R. A. (2011). Factors influencing gel formation by myofibrillar proteins in muscle foods. Comprehensive Reviews in Food Science and Food Safety10(1), 33-51. https://doi.org/10.1111/j.1541-4337.2010.00137.x

Tinrat, S., Akkarachaneeyakorn, S., & Singhapol, C. (2014). Evaluation of antioxidant and antimicrobial activities of Momordica Cochinchinensis Spreng (Gac fruit) ethanolic extract. International Journal of Pharmaceutical Sciences and Research5(8), 3163.

Tsuchiya, H., Kita, S., & Seki, N. (1992). Postmortem changes in α-actinin and connectin in carp and rainbow trout muscles. Nippon Suisan Gakkaishi, 58(4), 793-798. https://doi.org/10.2331/suisan.58.793

Tuankriangkrai, S., & Benjakul, S. (2010). Effect of modified tapioca starch on the stability of fish mince gels subjected to multiple freeze‐thawing. Journal of Muscle Foods21(3), 399-416. https://doi.org/10.1111/j.1745-4573.2009.00190.x

Trung, T. (2021, Tháng 7 14). Xuất khẩu chả cá và surimi tăng trưởng mạnh. https://vov.vn/kinh-te/xuat-khau-cha-ca-va-surimi-tang-truong-manh-873853.vov

Trúc, T. T., Ngân, V. H., & Mười, N. V. (2016). Ảnh hưởng của muối và các loại phụ gia đến sự tạo gel và đặc tính cấu trúc của chả cá lóc đông lạnh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (Nông nghiệp 2016), 122-130. https://doi.org/10.22144/ctu.jsi.2016.030

Luyến, T. T., Cẩn, N. T., Ninh, Đ. V., Tuấn, N. A., Trung, T. S., & Bội V. N. (2010). Khoa học – công nghệ surimi và sản phẩm mô phỏng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. TP Hồ Chí Minh.

Undeland, I., Hall, G., & Lingnert, H. (1999). Lipid oxidation in fillets of herring (Clupea harengus) during ice storage. Journal of Agricultural and Food Chemistry47(2), 524-532. https://doi.org/10.1021/jf9807871

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. (1979). Quyết định ngày 31/12/1979 về việc “Quy định phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm thực phẩm bằng cảm quan cho điểm”. (Số 722/QĐ) https://vanbanphapluat.co/tcvn-3215-1979-sanpham-thuc-pham-phan-tich-cam-quanphuongphap-cho-diem

Vaithiyanathan, S., Naveena, B. M., Muthukumar, M., Girish, P. S., & Kondaiah, N. (2011). Effect of dipping in pomegranate (Punica granatum) fruit juice phenolic solution on the shelf life of chicken meat under refrigerated storage (4 C). Meat science88(3), 409-414. https://doi.org/10.1016/j.meatsci.2011.01.019

Khanh, V. K. (2014, Tháng 10 20). Thương hiệu “ Cá thát lát Hậu Giang”https://baocantho.com.vn/thuong-hieu-ca-that-lat-hau-giang--a27524.html