Bùi Thị Nga * Nguyễn Văn Toàn

* Tác giả liên hệ (btnga@ctu.edu.vn)

Abstract

A study was carried out at the experimental animal husbandry farm  in Can Tho University form October 2005 to March  2006.   Water sampling was taken at the high and low tidal in the wet season and dry season.  The results showed that water environment of the experimental farm is severely polluted.  The average organic amount (COD), hydrogen sulfide, N-NH4+ and total Coliform were 878.9 mg/L, 32 mg/L, 70.4 mg/L and 2.78*105 MPN/100 mL respectively.  The water parameters such as: COD, N-NH4+ and total Coliform are drastically over Vietnamese Standard for surface water quality at the surrounding water environment.   The amount of organic matter in this study was higher 3.5 times than in 2000.  Husbandry activities could be the considerable pollution source that affected surface water quality in  adjacent canals and rivers. 
Keywords: animal waste, water quality and  biogas

Tóm tắt

Nghiên cứu đã được thực hiện tại trại chăn nuôi thực nghiệm Đại Học Cần Thơ từ tháng 10/2005 đến tháng 03/2006.  Mẫu nước được thu lúc triều cường và triều kiệt vào mùa mưa và mùa nắng.  Kết quả cho thấy môi trường nước ở khu vực trại ô nhiễm hữu cơ rất nghiêm trọng.  ở nơi thải phân trực tiếp, hàm lượng hữu cơ (COD) trung bình là 878,9 mg/L, H2S là 32 mg/L, đạm amon là 70,4mg/L và tổng Coliform 2,78*105 MPN/100 mL.  Thủy vực lân cận (ao rau muống) là nơi tiếp nhận nước thải chăn nuôi, các chỉ tiêu chất lượng nước như: COD, đạm amon và tổng Coliform vượt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt gấp nhiều lần.  Lượng hữu cơ tại nơi thải phân trực tiếp cao gấp 3,5 lần so với năm 2000.  Kết quả cho thấy rằng họat động chăn nuôi là nguồn ô nhiễm đáng kể ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt ở các sông rạch lân cận.
Từ khóa: trại chăn nuôi thực nghiệm, chất thải gia súc, chất lượng nước, biogas

Article Details

Tài liệu tham khảo

APHA, 2000. Standard Method for the Examination of Water and Wastewater, 20 ed., American Public Health Association, Waldorf, MD, USA.

Bùi Anh Thư, 2005. Chất lượng nước mặt tại rạch Bần, TPCT. Luận văn Đại học, ĐHCT

Đặng Kim Chi, 1999. Hóa học môi trường. NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

GERD DR LANGE, 2001. Xử lý phân và chất thải. Bài giảng lớp quản lý phân và chất thải chăn nuôi heo.Tổ chức tại Trung tâm huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng.

Lăng Ngọc Huỳnh, 2003. Vệ sinh môi trường trong chăn nuôi. Bài giảng, ĐHCT

Lê Hoàng Việt, 2000. Tái sử dụng chất thải hữu cơ. Bài giảng, ĐHCT

Lê Trình, 1997. Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước. NXB Khoa học & KT

Lê Văn Khoa, 1995. Môi trường và ô nhiễm. NXB Giáo Dục.

Lưu Đức Phẩm, 2002. Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học. NXB Giáo Dục.

Phạm Thị Kim Phượng, 2000. Hiện trạng quản lý chất thải ở trại chăn nuôi khu II ĐHCT, Tiểu luận tốt nghiệp, ĐHCT

Phan Thị Giác Tâm, 2001. Nguồn ô nhiễm phân tán trong Nông nghiệp: Chất thải từ chăn nuôi gia súc: Tác động môi trường và biện pháp quản lý. Tập San Khoa Học Kỹ Thuật. Trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thiện, Trần Đình Miên, Nguyễn Văn Hải, 2001. Bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển chăn nuôi. NXB Nông nghiệp Hà Nội.

Nguyễn Hoàng Vinh, 2006. Chất lượng nước mặt tại Rạch Cái Khế, TPCT. Luận văn tốt nghiệp Đại học, ĐHCT

Nguyễn Thanh Vũ, 2005. Định lượng chất thải chăn nuôi tại trại thực nghiệm khu II, ĐHCT, tiểu luận tốt nghiệp.