Đinh Minh Quang * , Phan Hoàn Giẻo , Trương Trọng Ngôn , Trần Sỹ Nam Nguyễn Hữu Đức Tôn

* Tác giả liên hệ (dmquang@ctu.edu.vn)

Abstract

This article contributed to the digestive tract morphology and the change of Clark index in the Glossogobius aureus. The study was carried out for 12 months (from January to December 2020) at four locations, including Cai Rang, Can Tho city (CRCT), Long Phu, Soc Trang province (LPST); Hoa Binh, Bac Lieu province (HBBL) and Dam Doi, Ca Mau province (DDCM). All fish individuals caught monthly (742 in total, including 382 males and 360 females) using trawl nets were used to determine the digestive tract characteristics and Clark index of this fish. The results showed that the fish mouth was in upward structure, the jaws had two rows of unevenly arranged teeth, and the length of the intestine was short, showing the Glossogobius aureus belonged to the carnivorous fish group. The Clark index of this fish did not change significantly between gender, maturity group and season, but varied considerably by site. The environment in CRCT and DDCM could be favourable in terms of food sources for this species, as the Clark index at these two sites was higher than that of HBBL and LPST. In addition, the Clark index was also affected by gender ´ site, season ´ site. The findings contributed further understanding to the feeding traits of this fish.

Keywords: Clark index, intestine, Mekong Delta, mouth, stomach

Tóm tắt

Bài báo này bổ sung thông tin về đặc điểm hình thái của ống tiêu hoá và sự biến thiên của hệ số béo Clark ở loài cá bống cát tối Glossogobius aureus. Nghiên cứu được thực hiện trong 12 tháng (từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2020) tại bốn địa điểm gồm: Cái Răng, Thành phố Cần Thơ (CRCT); Long Phú, tỉnh Sóc Trăng (LPST); Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu (HBBL) và Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau (DDCM). Trong tổng số 742 cá thể thu được bằng lưới đáy có 382 cá đực và 360 cá cái, tất cả đều được dùng để xác định đặc điểm ống tiêu hoá và hệ số béo Clark của loài cá này. Kết quả cho thấy miệng cá có cấu trúc hướng lên, trên hàm có hai hàng răng xếp không đều, chiều dài ruột ngắn, cho thấy loài Glossogobius aureus thuộc nhóm cá ăn động vật. Loài cá này có cỡ miệng biến động theo giới tính và nhóm chiều dài có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Hệ số béo Clark của loài cá này thay đổi giữa giới tính, nhóm chiều dài và mùa vụ nhưng không ý nghĩa thống kê ở mức 5%, nhưng thay đổi ý nghĩa thống kê ở mức 5% theo địa điểm. Môi trường ở CRCT và DDCM có thể thuận lợi về nguồn thức ăn cho loài cá này vi hệ số béo Clark ở hai địa điểm này cao hơn so với HBBL và LPST. Ngoài ra, hệ số béo Clark còn bị ảnh hưởng bởi sự tương tác giới tính ´ địa điểm, mùa vụ ´ địa điểm. Kết quả nghiên cứu đã góp phần cung cấp thêm thông tin dẫn liệu về đặc điểm dinh dưỡng của loài...

Từ khóa: Dạ dày, Đồng bằng sông Cửu Long, hệ số béo Clark, miệng, ruột

Article Details

Tài liệu tham khảo

Achakzai, W. M., Saddozai, S., Baloch, W. A., Massod, Z., Rehman, H. U. & Ain, M.-u. (2015). Food and feeding habits of Glossogobius giuris (Hamilton and Buchannan, 1822) collected from Manchar Lake distt. Jamshoro, Sindh, Pakistan. Global Veterinaria, 14(4), 613-618.

Clark, F. N. (1928). The weight-length relationship of the California Sardine (Sardina cærulea) at San Pedro. California: Division of fish and game of California.

Diệp Anh Tuấn, Đinh Minh Quang & Trần Đắc Định (2014). Nghiên cứu thành phần loài cá họ Bống trắng (Gobiidae) phân bố ở ven biển tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 30(3), 68-76.

Đinh Minh Quang. (2008). Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá trên sông hậu thuộc địa phận An Phú – An Giang. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, 10, 213-220.

Đinh Minh Quang, Phạm Ngọc Thoa & Nguyễn Thị Lệ Kha. (2009). Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá lưu vực sông Cổ Chiên và sông Hàm Luông trên địa bàn huyện Mỏ Cày - Tỉnh Bến Tre. Hội thảo khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nghuyên sinh vật lần thứ 2, Hà Nội, 712-725.

Đinh Minh Quang. (2014). Kết quả nghiên cứu tương quan chiều dài trọng lượng cá bống cát tối, Glossogobius aureus, ở Sóc Trăng. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh học biển và phát triển bền vững, Hải Phòng, 467-472.

Đinh Minh Quang, Nguyễn Thảo Duy & Danh Sóc. (2017). Tính ăn và phổ thức ăn của cá bống trứng Eleotris melanosoma ở ven biển tỉnh Sóc Trăng. Kỷ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 7, Hà Nội, 1873-1879.

Đinh Minh Quang & Trần Thị Diễm My. (2018). Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá bống mít Stigmatogobius pleurostigma (Bleeker, 1849) phân bố ven biển Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34(2), 46-55.

Đinh Minh Quang, Nguyễn Thị Nhã Ý, Lâm Thị Huyền Trân & Phan Thanh Giẻo. (2020). Hình thái ống tiêu hóa và hệ số béo Clark của cá bống lưng cao Butis koilomatodon phân bố ở một số vùng cửa song ven biển thuộc các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 36(3), 61-69.

Dinh, Q. M. (2011). The species composition and distributive characteristics of Perciformes in Hau river basin in Can Tho city, Vietnam. Journal of Scicence of Hanoi University of Education, 56(7), 160-168.

Dinh, Q. M., Qin, J. G., Dittmann, S. & Tran, D. D. (2017). Seasonal variation of food and feeding in burrowing goby Parapocryptes serperaster (Gobiidae) at different body sizes. Ichthyological Research, 64(2), 179-189.

Dinh, Q. M. (2018). Alimentary tract morphology and temporal variation of Clark of the mudskipper Periophthalmodon septemraidatus along the Hau River. The 7th Scientific Conference for Young Cadres at Local Pedagogical Universities, Ha Noi, 80-86.

Dinh, Q. M., Tran, T. L. & Nguyen, T. K. T. (2018). The relative gut length and gastro-somatic indices of the mudskipper Periophthalmodon septemradiatus (Hamilton, 1822) from the Hau River. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 34(3), 75-83.

Dinh, Q. M. (2019). The variation of growth pattern and condition factor of Glossogobius aureus at different fish sizes during dry and wet seasons. Proceeding of The first national conference on Ichthyology in Vietnam, Ha Noi, 174-181.

Dinh, Q. M., Tran, L. T., Tran, T. M. T., To, K. D., Nguyen, T. T. K. & Tran, D. D. (2020). Variation in diet composition of the mudskipper Periophthalmodon septemradiatus from Hau River, Vietnam. Bulletin of Marine Science, 96(3), 487-500.

Dinh, Q. M., Tran, N. Q. & Tran, D. D. (2021). Some biological parameters of Glossogobius aureus population from the Mekong Delta. Iranian Journal of Fisheries Sciences, 20(1), 84-95.

Nguyen, T. H. D., Nguyen, H. T. T., Tran, T. C., Nguyen, Y. T. N. & Dinh, Q. M. (2020). Morphometric and meristic variations of Glossogobius sparsipapillus along the coastline in the Mekong Delta, Vietnam. International Journal of Zoology and Animal Biology, 3(1), 1-9.

Nguyễn Minh Tuấn, Huỳnh Thị Ngọc Lành, Nguyễn Thanh Phương & Trần Đắc Định. (2014). Một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá bống cát (Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975) phân bố ở vùng ven biển tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Thủy sản (2), 169-176.

Nguyễn Nhật Thi. (2000). Động vật chí Việt Nam - Phân bộ cá Bống Gobioidei. Hà Nội: Nxb khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 184 tr.

Nguyễn Văn Hảo. (2005). Cá nước ngọt Việt Nam (Tập III). Hà Nội: Nxb Nông nghiệp, 759 tr.

Nikolsky, G. V. (1963). Ecology of fishes. London, United Kingdom: Academic Press, 352 pp.

Phan, G. H., Dinh, Q. M., Truong, N. T., Nguyen, T. H. D. & Nguyen, T. T. K. (2021). The intraspecific and spatio-temporal changes in growth pattern and condition factor of Glossogobius aureus inhabiting in the Mekong Delta, Vietnam. Egyptian Journal of Aquatic Biology and Fisheries, 25(2), 591-599.

Phan Hoàng Giẻo, Đinh Minh Quang, Trương Trọng Ngôn & Nguyễn Hữu Đức Tôn. (2021a). Tập tính ăn và cường độ bắt mồi của cá bống cát tối Glossogobius aureus phân bố ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên, 226(05), 44-50.

Phan Hoàng Giẻo, Đinh Minh Quang, Trương Trọng Ngôn & Nguyễn Hữu Đức Tôn. (2021b). Biến động một số chỉ tiêu hình thái của cá bống cát (Glossogobius aureus) phân bố từ Cần Thơ đến Cà Mau. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(7), 863-874.

Shirota, A. (1970). Studies on the mouth size of fish larvae. Bulletin Japanese Science Society Fish, 36, 353-369.

Trần Đắc Định, Koichi, S., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Kenzo, U. (2013). Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Cần Thơ: Nxb Đại học Cần Thơ, 174 tr.

Trần Thanh Lâm, Hoàng Đức Huy & Đinh Minh Quang. (2019). Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 35(3), 30-38.

Trần Trí Cảnh, Nguyễn Hữu Đức Tôn, Nguyễn Thị Thúy Hiền & Đinh Minh Quang. (2021). Hình thái ống tiêu hóa và chỉ số clark của cá bống Glossogobius sparsipapillus phân bố ở một số vùng cửa sông ven biển tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(4), 535-543.

Võ Thành Toàn & Trần Đắc Định. (2014). Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá bống dừa (Oxyeleotris urophthalmus) phân bố dọc theo sông Hậu. Tạp chí Khoa Trường Đại học Cần Thơ, 2, 192-197.

Võ Thành Toàn, Trần Đắc Định & Dương Thị Hoàng Oanh. (2014). Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng của cá bống trứng (Eeleotris melanosoma Bleeker, 1853) phân bố dọc theo tuyến sông Hậu. Hội nghị toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững lần 2, Hải Phòng, 507-514.